Luật sư là gì? Luật sư cần tuân thủ những nguyên tắc nào? Quy trình để trở thành một luật sư tại Việt Nam như thế nào? Bài viết dưới đây Công ty luật SBLAW sẽ cung cấp tới bạn đọc những thông tin cần biết về Luật sư là gì tại Việt Nam như sau:
Luật sư là gì?
Luật sư là những chuyên gia trong lĩnh vực pháp luật, được phép hành nghề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của pháp luật trong từng quốc gia. Theo Điều 22 của Luật Luật sư năm 2012, Luật sư có quyền thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Đại diện trong các phiên tòa với tư cách là người bào chữa cho các cá nhân bị tạm giữ, bị đề nghị kết tội, bị cáo, hoặc là người bảo vệ quyền lợi của người bị hại, người đệ đơn trong các vụ án hình sự.
- Đại diện trong các phiên tòa với tư cách là người đại diện hoặc bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người đệ đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong các vụ án liên quan đến tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính, yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và các vụ án khác theo quy định của pháp luật.
- Cung cấp tư vấn pháp luật.
- Đại diện bên ngoài phiên tòa để thực hiện các công việc liên quan đến pháp luật cho khách hàng.
- Thực hiện các dịch vụ pháp lý khác theo quy định của Luật Luật sư năm 2012.
Nhiệm vụ xã hội của luật sư
Nhiệm vụ xã hội của Luật sư bao gồm:
Công việc của Luật sư đóng góp vào việc bảo vệ công lý, quyền tự do, dân chủ của công dân, cũng như quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức và tổ chức xã hội khác. Họ cũng đóng góp vào sự phát triển kinh tế và xã hội, và hỗ trợ trong việc xây dựng một Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, xã hội dân chủ, công bằng và văn minh tại Việt Nam. Theo WikiPedia
Nguyên tắc hành nghề Luật sư
Hành nghề luật sư phải tuân theo một loạt các nguyên tắc liên quan đến pháp luật và đạo đức nghề nghiệp. Các nguyên tắc này bao gồm:
- Tuân thủ Hiến pháp và luật pháp quốc gia.
- Tuân thủ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp của luật sư Việt Nam.
- Đảm bảo tính độc lập, trung thực, và tôn trọng sự thật khách quan trong mọi hoạt động nghề nghiệp.
- Sử dụng các biện pháp hợp pháp để tối ưu hóa việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng.
- Chấp hành trách nhiệm pháp lý đối với các hoạt động nghề nghiệp luật sư.
Quy trình trở thành Luật sư tại Việt Nam
Căn cứ Luật luật sư 2006 sửa đổi, bổ sung 2012, trở thành Luật sư tại Việt Nam bao gồm các quy trình như sau:
3.1. Tiêu chuẩn trở thành Luật sư
Để trở thành luật sư tại Việt Nam, bạn phải đáp ứng các yêu cầu cụ thể sau:
- Là công dân Việt Nam và trung thành với Tổ quốc.
- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của Việt Nam.
- Có phẩm chất đạo đức tốt và tuân thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp luật sư.
- Sở hữu bằng cử nhân luật hoặc bằng tương đương.
- Đã hoàn thành khóa đào tạo nghề luật sư tại một trường học pháp luật được công nhận.
- Đã trải qua thời gian tập sự trong lĩnh vực hành nghề luật sư để tích lũy kinh nghiệm.
- Có sức khỏe đủ để đảm bảo có thể thực hiện công việc luật sư.
Những yêu cầu này được thiết lập để đảm bảo rằng luật sư tại Việt Nam có đủ kiến thức, kỹ năng, và đạo đức để thực hiện công việc luật sư một cách hiệu quả và trung thực.
3.2. Điều kiện trở thành Luật sư
Để có thể trở thành Luật sư tại Việt Nam, bạn cần có những điều kiện như sau:
3.2.1 Có bằng cử nhân Luật
Đầu tiên là cá nhân cần tốt nghiệp khóa học Luật tại trường Đại học. Những người đã đạt bằng cử nhân Luật có thể tham gia vào khóa đào tạo nghề Luật sư tại một trong hai cơ sở đào tạo nghề Luật sư, bao gồm Học viện Tư pháp thuộc Bộ Tư pháp và một cơ sở đào tạo nghề Luật sư do Liên đoàn Luật sư Việt Nam quản lý.
Khóa đào tạo nghề Luật sư kéo dài trong vòng mười hai tháng. Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo này, người học sẽ nhận được Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề Luật sư từ cơ sở đào tạo nghề Luật sư.
Có những trường hợp được miễn khỏi việc tham gia vào khóa đào tạo nghề Luật sư, bao gồm:
- Những người đã từng là thẩm phán, kiểm sát viên, hoặc điều tra viên.
- Những người đã có vị trí giáo sư hoặc phó giáo sư trong lĩnh vực Luật; hoặc đã đạt tiến sĩ về Luật.
- Những người đã từng là thẩm tra viên cao cấp tại các cơ quan Tòa án, kiểm tra viên cao cấp tại cơ quan Kiểm sát; hoặc đã có vị trí chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, hoặc giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.
- Những người đã từng là thẩm tra viên chính tại các cơ quan Tòa án, kiểm tra viên chính tại cơ quan Kiểm sát; hoặc đã có vị trí chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, hoặc giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật.
3.2.2 Tập sự hành nghề Luật sư
Trừ những trường hợp được miễn tập sự hành nghề Luật sư, những người có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề Luật sư sẽ thực hiện thời gian tập sự hành nghề tại tổ chức hành nghề Luật sư, chẳng hạn như công ty Luật hoặc văn phòng Luật sư.
Thời gian tập sự hành nghề Luật sư kéo dài 12 tháng, bắt đầu từ ngày họ đăng ký tham gia tập sự tại Đoàn Luật sư. Tuy nhiên, những trường hợp sau đây sẽ được giảm thời gian tập sự:
- Người đã từng là điều tra viên sơ cấp, thẩm tra viên chính tại các cơ quan Tòa án, kiểm tra viên chính tại cơ quan Kiểm sát, hoặc chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật sẽ được giảm đi hai phần ba của thời gian tập sự hành nghề Luật sư.
- Người đã có kinh nghiệm làm việc trong các ngạch chuyên viên, nghiên cứu viên, hoặc giảng viên trong lĩnh vực pháp luật, hoặc đã từng làm thẩm tra viên ngành Tòa án, kiểm tra viên ngành Kiểm sát trong vòng mười năm trở lên, sẽ được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề Luật sư.
- Những người tập sự hành nghề Luật sư cần đăng ký tập sự tại Đoàn Luật sư ở địa phương mà tổ chức hành nghề Luật sư mà họ tham gia tập sự có trụ sở và được Đoàn Luật sư cấp Giấy chứng nhận về tình trạng tập sự hành nghề Luật sư.
3.2.3 Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
Muốn trở thành luật sư, bạn cần kiểm tra kết quả thực tập nghề luật sư. Cụ thể là:
- Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư là những người tập sự đã hoàn thành thời gian tập sự. Các người được miễn tập sự hành nghề luật sư không cần tham gia kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
- Những người đáp ứng các yêu cầu trong kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư sẽ được Hội đồng kiểm tra cấp Giấy chứng nhận xác nhận kết quả tập sự hành nghề luật sư.
3.2.4 Cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư
Những người đã hoàn thành kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư và đáp ứng các yêu cầu cần thiết để được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư sẽ cần chuẩn bị một hồ sơ và gửi đến Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
Hồ sơ để cấp chứng chỉ hành nghề luật sư bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành.
- Phiếu lý lịch tư pháp.
- Giấy chứng nhận sức khỏe.
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật.
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
Sau khi thu thập đủ hồ sơ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư sẽ chuyển hồ sơ này cho Sở Tư pháp trong vòng bảy ngày làm việc, kể từ ngày họ nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Bên cạnh hồ sơ, bản xác nhận cơ quan đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư cũng sẽ được gửi kèm theo, để xác minh rằng người đề nghị đáp ứng đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật luật sư.
3.3. Gia nhập Đoàn Luật sư
Những người đã có Chứng chỉ hành nghề luật sư được quyền lựa chọn tham gia vào một Đoàn luật sư để tiến hành hành nghề luật sư.
Những người đã tham gia vào một Đoàn luật sư phải làm việc dưới hợp đồng lao động với tổ chức hành nghề luật sư, hoặc hành nghề dưới tư cách cá nhân qua hợp đồng lao động với cơ quan hoặc tổ chức, hoặc tham gia vào việc thành lập tổ chức hành nghề luật sư theo quy định của Luật này tại địa phương mà Đoàn luật sư đó có trụ sở.
Những người đã có Chứng chỉ hành nghề luật sư cần gửi hồ sơ gia nhập Đoàn luật sư đến Ban chủ nhiệm của Đoàn luật sư tương ứng. Hồ sơ gia nhập Đoàn luật sư sẽ bao gồm:
- Giấy đề nghị gia nhập Đoàn luật sư theo mẫu được quy định bởi Liên đoàn luật sư Việt Nam.
- Phiếu lý lịch tư pháp (đối với trường hợp nộp hồ sơ gia nhập Đoàn luật sư sau một khoảng thời gian dài, sáu tháng trở lên kể từ ngày nhận Chứng chỉ hành nghề luật sư).
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Quyền và nghĩa vụ của Luật sư
Theo Điều 21 Luật luật sư 2006 sửa đổi, bổ sung 2012 thì các Luật sư sẽ có những quyền và nghĩa vụ sau đây:
4.1. Quyền của Luật sư
Các luật sư sẽ có những quyền dưới đây:
- Được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề luật sư theo quy định của Luật này và quy định của pháp luật có liên quan;
- Đại diện cho khách hàng theo quy định của pháp luật;
- Hành nghề luật sư, lựa chọn hình thức hành nghề luật sư và hình thức tổ chức hành nghề luật sư theo quy định của Luật này;
- Hành nghề luật sư trên toàn lãnh thổ Việt Nam;
- Hành nghề luật sư ở nước ngoài;
Ngoài ra còn các quyền khác chưa nêu ra tại đây theo quy định của Luật này.
4.2. Nghĩa vụ của Luật sư
Đi kèm với các quyền thì Luật sư phải thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
- Tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư quy định tại Điều 5 của Luật này.
- Nghiêm túc tuân thủ nội quy và các quy định liên quan trong quan hệ với các cơ quan tiến hành tố tụng.
- Hiển thị thái độ hợp tác và tôn trọng đối với những người tiến hành tố tụng mà luật sư tiếp xúc trong quá trình hành nghề.
- Tham gia tố tụng một cách đầy đủ và kịp thời trong các vụ án mà cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu.
- Cung cấp trợ giúp pháp lý cho khách hàng của họ.
- Tham gia vào quá trình bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn và nghiệp vụ.
- Tuân thủ các nghĩa vụ khác được quy định trong Luật này.
Trên đây là nội dung bài viết: Luật sư là gì? Quy trình trở thành Luật sư tại Việt Nam, SBLAW gửi tới bạn đọc. Công ty chúng tôi không chỉ sở hữu nhiều luật sư có kiến thức sâu rộng, giàu kinh nghiệm và tuyệt đối tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư. Nếu có thắc mắc liên hệ SBLAW để được giải đáp và cung cấp dịch vụ.