Quyết định công chứng tài sản là một bước quan trọng, đòi hỏi bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng, trong đó có việc tìm hiểu về chi phí. Liệu bạn đã biết mức phí công chứng có thể thay đổi như thế nào và những yếu tố nào ảnh hưởng đến nó chưa? Lệ phí công chứng văn bản nhận di sản thừa kế là bao nhiêu? Cùng SBLAW tìm hiểu chi tiết dưới bài viết này.
Lệ phí công chứng di chúc là bao nhiêu?
Theo quy định hiện hành, phí công chứng di chúc là 50.000 đồng/di chúc.
Tuy nhiên, tổng chi phí mà bạn phải trả có thể cao hơn do một số yếu tố sau:
- Phí lưu giữ di chúc: Ngoài phí công chứng, bạn còn phải trả phí lưu giữ di chúc tại văn phòng công chứng. Mức phí này thường dao động khoảng 100.000 đồng/trường hợp.
- Thù lao công chứng: Đây là khoản phí mà bạn phải trả cho công chứng viên để thực hiện các công việc liên quan đến việc soạn thảo, kiểm tra và chứng thực di chúc. Mức thù lao này có thể thay đổi tùy thuộc vào độ phức tạp của di chúc và quy định của từng văn phòng công chứng.
- Chi phí phát sinh khác: Có thể có các chi phí phát sinh khác như phí dịch thuật (nếu di chúc được lập bằng ngoại ngữ), phí chứng thực chữ ký, vân tay,...
Mức phí công chứng có thể thay đổi tùy theo từng địa phương và từng văn phòng công chứng. Do đó, bạn nên hỏi rõ về bảng giá và các khoản phí phát sinh khi được tư vấn. Theo quy định, các văn phòng công chứng có trách nhiệm cung cấp thông tin đầy đủ về chi phí cho khách hàng. Ngoài ra, những chi phí phát sinh như xác minh, giám định, hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở sẽ được thỏa thuận riêng giữa bạn và văn phòng công chứng. Một văn phòng công chứng uy tín sẽ luôn minh bạch trong việc tính toán và thông báo các khoản phí này.
Lệ phí công chứng văn bản nhận di sản thừa kế
Để hoàn thiện thủ tục thừa kế, bên cạnh các chi phí khác, bạn còn phải nộp phí công chứng khi làm thủ tục khai nhận di sản tại phòng công chứng. Mức phí này được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 25/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính.
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị của hợp đồng, giao dịch | Mức thu ( Việt Nam đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0.06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/ trường hợp) |
Trên đây là 1 vài thông tin về chi phí làm thủ tục thừa kế hiện nay. Đồng thời trả lời vấn đề lệ phí công chứng văn bản nhận di sản thừa kế là bao nhiêu? Công chứng là một thủ tục pháp lý quan trọng, giúp đảm bảo tính hợp pháp cho các giao dịch. Tuy nhiên, để hoàn tất thủ tục này, bạn cần chuẩn bị một số giấy tờ và thanh toán các khoản phí theo quy định.
|