Thuế Việt Nam là bao nhiêu? Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2024

Nội dung bài viết

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tại Việt Nam là khoản thuế quan trọng đối với mỗi cá nhân có thu nhập trong phạm vi chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế TNCN. Việc nộp thuế TNCN đúng hạn, đầy đủ là nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi cá nhân, góp phần đảm bảo công tác quản lý thuế nhà nước và nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Trong bài viết này, SBLAW sẽ trả lời cho thắc mắc Thuế Việt Nam là bao nhiêu? Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2024 kèm ví dụ minh hoạ

Mức lương bao nhiêu phải nộp thuế thu nhập cá nhân 2024?

Đối với câu hỏi Thuế Việt Nam là bao nhiêu? SBLAW nghĩ rằng câu hỏi chính xác là thuế suất Việt Nam hiện nay là bao nhiêu?

Theo quy định tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 về việc sửa đổi một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân, từ ngày 01/07/2024,mức giảm trừ gia cảnh áp dụng cho cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân được điều chỉnh như sau:

  • Đối với cá nhân cư trú: Mức giảm trừ gia cảnh là 11 triệu đồng/tháng (tương đương 132 triệu đồng/năm).
  • Đối với mỗi người phụ thuộc: Mức giảm trừ gia cảnh là 4,4 triệu đồng/tháng (tương đương 52,8 triệu đồng/năm).

Bảng thuế suất của Việt Nam hiên nay như sau:

Mức thu nhập chịu thuế/ thángThuế suất
Từ 0 đến 5 triệu đồng5%
Từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng10%
Từ 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng15%
Từ 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng20%
Từ 32 triệu đồng đến 52 triệu đồng25%
Từ 52 triệu đồng đến 80 triệu đồng30%
Từ 80 triệu đồng trờ lên35%
Thuế suất của Việt Nam là bao nhiêu
Thuế suất của Việt Nam là bao nhiêu?

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Như vậy, để xác định mức lương bao nhiêu phải nộp thuế thu nhập cá nhân trong năm 2024, cần thực hiện các bước sau:

  1. Thu nhập tính thuế:

Công thức tính thu nhập tính thuế như sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ thuế TNCN

 

  1. Thu nhập chịu thuế:

Thu nhập chịu thuế bao gồm:

  • Tiền lương, tiền công
  • Thu nhập từ kinh doanh
  • Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
  • Thu nhập từ lãi tiền gửi tiết kiệm
  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
  • Thu nhập khác
  1. Các khoản giảm trừ thuế TNCN:

Giảm trừ gia cảnh:

  • 11 triệu đồng/năm đối với cá nhân cư trú.
  • 4,4 triệu đồng/tháng đối với người phụ thuộc.

Giảm trừ bảo hiểm:

  • Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
  • Bảo hiểm y tế tự nguyện.
  • Bảo hiểm thất nghiệp tự nguyện.

Giảm trừ đóng góp:

  • Đóng góp khuyến học, nhân đạo, từ thiện.
  • Quỹ hưu trí tự nguyện.

Giảm trừ khác:

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công được khấu trừ theo quy định tại Điều 33 Luật Thuế TNCN.
  • Thu nhập từ kinh doanh được khấu trừ theo quy định tại Điều 34 Luật Thuế TNCN.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn được khấu trừ theo quy định tại Điều 35 Luật Thuế TNCN.
  • Thu nhập từ lãi tiền gửi tiết kiệm được khấu trừ theo quy định tại Điều 36 Luật Thuế TNCN.
  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được khấu trừ theo quy định tại Điều 37 Luật Thuế TNCN.
  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản được khấu trừ theo quy định tại Điều 38 Luật Thuế TNCN.
  • Thu nhập khác được khấu trừ theo quy định tại Điều 39 Luật Thuế TNCN.
  1. Bảng thuế suất thuế TNCN:

Áp dụng thuế suất hiện nay dưới đây vào công thức tính thuế TNCN phải nộp phía dưới:

Mức thu nhập chịu thuế/ thángThuế suất
Từ 0 đến 5 triệu đồng5%
Từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng10%
Từ 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng15%
Từ 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng20%
Từ 32 triệu đồng đến 52 triệu đồng25%
Từ 52 triệu đồng đến 80 triệu đồng30%
Từ 80 triệu đồng trờ lên35%
  1. Công thức tính thuế TNCN:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Ví dụ minh hoạ cho tính thuế thu nhập cá nhân

Giả sử:

  • Ông A là cá nhân cư trú có 2 người phụ thuộc.
  • Thu nhập tính thuế của ông A trong tháng 12 năm 2024 là 35 triệu đồng.
  • Ông A đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc 1 triệu đồng và bảo hiểm y tế tự nguyện 500.000 đồng trong tháng 12 năm 2024.

Tính thuế TNCN của ông A trong tháng 12 năm 2024:

Thu nhập tính thuế:

Thu nhập tính thuế = 35 triệu đồng - (11 triệu đồng + 2 x 4,4 triệu đồng + 1 triệu đồng + 500.000 đồng) = 17,1 triệu đồng

Thuế TNCN phải nộp:

Thuế TNCN phải nộp = 17,1 triệu đồng x 15% = 2,565 triệu đồng

Lưu ý:

  • Đây chỉ là hướng dẫn cơ bản, cách tính thuế TNCN cụ thể có thể thay đổi tùy theo từng trường hợp.
  • Bạn nên tham khảo ý kiến của cán bộ thuế hoặc sử dụng phần mềm tính thuế TNCN để được hỗ trợ tính thuế chính xác nhất.

Như vậy, để xác định mức lương bao nhiêu phải nộp thuế thu nhập cá nhân trong năm 2024, cần thực hiện các bước như đã trình bày ở trên. Việc hiểu rõ các quy định về thuế TNCN sẽ giúp mỗi cá nhân nộp thuế đúng hạn, đầy đủ và tránh được những sai sót trong quá trình tính thuế và nộp thuế.

Tham khảo thêm >> Tư vấn pháp luật thuế

0/5 (0 Reviews)

Bài viết liên quan