Quy định về bảo hộ thương hiệu tại Việt Nam

Nội dung bài viết

Quy định về bảo hộ thương hiệu tại Việt Nam được quy định trong Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022) và các văn bản hướng dẫn thi hành của Luật. Dưới đây là một số nội dung chính về quy định bảo hộ thương hiệu:

Đối tượng bảo hộ thương hiệu

Thương hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.

Thương hiệu có thể bao gồm:

  • Tên thương mại: Là tên gọi của tổ chức, cá nhân được sử dụng để phân biệt với các tổ chức, cá nhân khác.
  • Thương hiệu chữ: Là những chữ, số, chữ cái, ký hiệu hoặc kết hợp các yếu tố này.
  • Thương hiệu hình ảnh: Là hình ảnh, hình vẽ, biểu tượng, mầu sắc, hoặc kết hợp các yếu tố này.
  • Thương hiệu phối hợp: Là kết hợp giữa thương hiệu chữ và thương hiệu hình ảnh.
  • Thương hiệu âm thanh: Là âm thanh hoặc kết hợp các âm thanh.
Những quy định về bảo hộ thương hiệu
Những quy định về bảo hộ thương hiệu

Điều kiện bảo hộ thương hiệu

Thương hiệu phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có khả năng phân biệt: Phải phân biệt được hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu thương hiệu với hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân khác.
  • Không trái với đạo đức, thuần phong mỹ tục, trật tự an ninh quốc gia, lợi ích quốc gia, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
  • Không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa, dịch vụ.
  • Không thuộc danh mục các dấu hiệu cấm đăng ký thương hiệu.

Thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu

Thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu được thực hiện tại Cục Sở hữu trí tuệ (Bộ Khoa học và Công nghệ).

Hồ sơ đăng ký bảo hộ thương hiệu bao gồm:

  • Đơn đăng ký bảo hộ thương hiệu.
  • Bản vẽ thương hiệu.
  • Danh sách hàng hóa, dịch vụ.
  • Văn bản ủy quyền (nếu có).
  • Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thẩm định hồ sơ và cấp văn bằng bảo hộ thương hiệu nếu hồ sơ đáp ứng các điều kiện quy định.

Quyền của chủ sở hữu thương hiệu

Chủ sở hữu thương hiệu được hưởng các quyền sau:

  • Sử dụng thương hiệu trên hàng hóa, dịch vụ của mình.
  • Cấm người khác sử dụng thương hiệu mà không được phép.
  • Yêu cầu bồi thường thiệt hại khi có hành vi xâm phạm quyền sở hữu thương hiệu.

Thời hạn bảo hộ thương hiệu

  • Thời hạn bảo hộ thương hiệu là 10 năm, kể từ ngày nộp đơn đăng ký.
  • Chủ sở hữu thương hiệu có thể gia hạn thời hạn bảo hộ thêm nhiều lần, mỗi lần gia hạn 10 năm.
Liên hệ SBLAW để biết thêm các quy định về bảo hộ thương hiệu khác
Liên hệ SBLAW để biết thêm các quy định về bảo hộ thương hiệu khác

Trên đây là những quy định chính về bảo hộ thương hiệu. Ngoài ra các quy định này có thể thay đổi theo từng thời gian cụ thể theo pháp luật hiện hành. Chính vì thế để có thể nắm rõ nhất các quy định và quá trình sửa đổi luật mới được ban hành quý khách gọi ngay cho công ty luật SBLAW để nhận được tư vấn giúp đỡ.

Tham khảo thêm >> Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, thương hiệu

0/5 (0 Reviews)

Bài viết liên quan