1. Điều kiện về số lượng Luật sư nước ngoài trong công ty luật nước ngoài: 2 luật sư nước ngoài kể cả Trưởng chi nhánh, Giám đốc công ty luật nước ngoài có mặt và hành nghề tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong khoảng thời gian liên tục mười hai tháng (Khoản 2 Điều 68 Luật Luật sư 2006, sửa đổi, bổ sung 2012)
2. Điều kiện hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài:
- Có Chứng chỉ hành nghề luật sư đang còn hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Có kinh nghiệm tư vấn pháp luật nước ngoài, pháp luật quốc tế;
- Cam kết tuân thủ Hiến pháp, pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam;
- Được tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cử vào hành nghề tại Việt Nam hoặc được chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư của Việt Nam đồng ý tuyển dụng vào làm việc tại các tổ chức đó
(Điều 74 Luật Luật sư 2006, sửa đổi, bổ sung 2012).
3. Thủ tục cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam:
3.1. Hồ sơ cấp phép:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam (theo mẫu TP-LS-16 đính kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP);
+ Giấy tờ xác nhận là luật sư của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài được cử vào hành nghề tại Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận về việc tuyển dụng của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, nơi luật sư nước ngoài dự kiến làm việc;
+ Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư; bản tóm tắt lý lịch nghề nghiệp; phiếu lý lịch tư pháp hoặc giấy tờ khác thay thế.
3.2. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Bộ tư pháp
3.3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí;
3.4. Phí: 5.000.000 đồng/hồ sơ
(Điều 82 Luật Luật sư 2006, sửa đổi, bổ sung 2012; Thông tư 220/2016/TT-BTC)