Tư vấn về kê khai chủ sở hữu hưởng lợi

Nội dung bài viết

Câu hỏi:

Tôi thấy rằng sau ngày 01/7/2025, doanh nghiệp sẽ phải kê khai chủ sở hữu hưởng lợi. Vậy tôi muốn hỏi, việc kê khai thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp được thực hiện như thế nào?

 Trả lời:

1.Về tiêu chí xác định chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp

Căn cứ Điều 17 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp là cá nhân đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

- Cá nhân sở hữu trực tiếp hoặc sở hữu gián tiếp từ 25% vốn điều lệ hoặc 25% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của doanh nghiệp;

- Cá nhân có quyền chi phối việc thông qua ít nhất một trong các vấn đề sau:

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên;

- Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp;

- Sửa đổi, bổ sung Điều lệ doanh nghiệp;

- Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty;

- Tổ chức lại, giải thể công ty.

Trường hợp cá nhân sở hữu gián tiếp, theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17, là cá nhân sở hữu từ 25% vốn điều lệ hoặc 25% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên thông qua tổ chức khác.

2. Về việc kê khai thông tin chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp

Theo Điều 18 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, kể từ ngày 01/7/2025, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai và thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi như sau:

Kê khai thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi là cá nhân thuộc các trường hợp:

  • Cá nhân là cổ đông sở hữu từ 25% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên;
  • Cá nhân là thành viên sở hữu từ 25% vốn điều lệ trở lên của công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  • Cá nhân là chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp tự xác định chủ sở hữu hưởng lợi khác theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 17 Nghị định 168/2025/NĐ-CP và thực hiện kê khai, thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh (nếu có).

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng phải kê khai thông tin về cổ đông là tổ chức sở hữu từ 25% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên.

Thông tin kê khai của cổ đông là tổ chức bao gồm:

  • Tên tổ chức;
  • Mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập;
  • Ngày cấp, nơi cấp;
  • Địa chỉ trụ sở chính;
  • Tỷ lệ sở hữu tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.

Tham khảo tư vấn : Dịch vụ Luật Doanh nghiệp

Bài viết liên quan

Bcons Asahi