Việc đăng ký sở hữu công nghiệp, bao gồm nhãn hiệu, sáng chế và kiểu dáng công nghiệp, không chỉ giúp bảo vệ tài sản trí tuệ mà còn tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường. Bộ tờ khai đăng ký sở hữu công nghiệp là tài liệu quan trọng trong quy trình này, yêu cầu người nộp đơn phải cung cấp thông tin chi tiết và chính xác để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình. Bài viết này SBLAW sẽ trình bày rõ ràng về các loại tờ khai cần thiết cho việc đăng ký nhãn hiệu, sáng chế và kiểu dáng công nghiệp, cùng với những lưu ý quan trọng trong quá trình thực hiện.
Những mẫu tờ khai phổ biến nhất
Tờ khai đăng ký nhãn hiệu
Tờ khai đăng ký nhãn hiệu hay đơn đăng ký nhãn hiệu là một văn bản quan trọng chứa thông tin về nhãn hiệu dự định đăng ký, chủ đơn, mô tả nhãn hiệu, và các chi tiết liên quan đến việc bảo hộ thương hiệu.
Tờ khai này cung cấp cơ sở pháp lý cho việc bảo hộ nhãn hiệu, đồng thời là một phần quan trọng trong quy trình đăng ký nhãn hiệu. SBLAW gửi đến bạn mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ thương hiệu mới nhất hiện nay và link tải ở cuối bài viết.
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu mới nhất
Dưới đây là mẫu giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, giấy chứng nhận thương hiệu mới nhất hiện nay. Quý khách có thể copy về tham khảo:
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ _____________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________ |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU Số: Chủ Giấy chứng nhận: (Địa chỉ) Số đơn: Ngày nộp đơn: Cấp theo Quyết định số: .../QĐ-SHTT, ngày:............................ Có hiệu lực kể từ ngày cấp đến hết 10 năm tính từ ngày nộp đơn (có thể gia hạn).
Cục trưởng (Mã vạch) |
Giấy chứng nhận nhãn hiệu, thương hiệu được cấp bởi Cục sở hữu trí tuệ thì có dạng như sau:
|
Tờ khai đăng ký sáng chế
Ngày 23/08/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 65/2023/NĐ-CP với nội dung chi tiết về một số điều và biện pháp thi hành Luật sở hữu trí tuệ liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền liên quan đến giống cây trồng, và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
Nghị định này đặc điểm quy định về mẫu tờ khai đăng ký sáng chế về quyền sở hữu công nghiệp tại Phụ lục I. Quý khách hàng có thể tham khảo và download mẫu tờ khai đăng ký sáng chế bên dưới đây.
|
Tờ khai đăng ký kiểu dáng
Để đăng ký kiểu dáng công nghiệp tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam, chủ đơn cần chuẩn bị và điền đầy đủ thông tin vào tờ khai đăng ký. Dưới đây là các thông tin chi tiết về tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp:
Thông tin về kiểu dáng:
- Tên kiểu dáng: Cần ngắn gọn, đơn giản, không mang tính chất quảng cáo. Ví dụ: chai, bàn, nhãn sản phẩm.
- Phân loại quốc tế: Điền theo Bảng phân loại kiểu dáng công nghiệp Lorcano. Nếu không xác định được, có thể để trống và Cục sẽ phân loại với phí bổ sung.
Thông tin chủ đơn:
- Tên đầy đủ: Ghi rõ họ tên hoặc tên tổ chức.
- Địa chỉ: Cần chính xác theo giấy tờ pháp lý.
- Thông tin liên hệ: Bao gồm số điện thoại, fax (nếu có), email (không bắt buộc).
- Chủ đơn đồng thời là tác giả: Đánh dấu nếu chủ đơn là cá nhân và đồng thời là tác giả.
Thông tin đại diện (nếu có):
- Nếu chủ đơn là tổ chức, cần ghi rõ thông tin của người đại diện theo pháp luật hoặc cá nhân được ủy quyền.
Thông tin tác giả:
- Cung cấp tên, quốc tịch, địa chỉ và số điện thoại của tác giả thiết kế kiểu dáng.
Yêu cầu hưởng quyền ưu tiên:
- Đánh dấu nếu đơn đăng ký yêu cầu hưởng quyền ưu tiên từ đơn trước đó và cung cấp thông tin liên quan.
|
Hướng dẫn viết tờ khai đăng ký nhãn hiệu
Tờ khai đăng ký nhãn hiệu không chỉ là một tài liệu pháp lý quan trọng mà còn là bước đầu tiên trong quy trình bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. Việc hoàn thiện tờ khai một cách chính xác và đầy đủ sẽ quyết định đến khả năng được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhãn hiệu. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách viết tờ khai đăng ký nhãn hiệu, từ việc điền thông tin về nhãn hiệu đến các yêu cầu cần thiết khác, giúp doanh nghiệp thực hiện quy trình này một cách thuận lợi và hiệu quả nhất.
Hướng dẫn viết tờ khai đơn đăng ký nhãn hiệu
- Ô số 1: Khách hàng sẽ dán mẫu nhãn hiệu dự định đăng ký vào ô số 1 sao cho kích thước không vượt quá hình ô số 1 (thường kích thước nhỏ hơn 8cm x 8cm).
- Màu sắc & Mô tả nhãn hiệu: Ghi tất cả màu sắc có trong nhãn hiệu và mô tả sơ qua về nhãn hiệu để làm cho chuyên viên hiểu rõ. Ví dụ: Nhãn hiệu TOYOTA có mô tả rằng nó bao gồm phần chữ viết in hoa màu đen (TOYOTA) và phần hình là biểu tượng quả địa cầu cách điệu.
- Ô số 2: Điền thông tin chủ đơn, bao gồm tên Công ty hoặc cá nhân, địa chỉ, số điện thoại, email, và số fax.
- Ô số 3: Điền thông tin người đại diện theo pháp luật của chủ đơn, và tích vào ô "là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn" nếu có. Các cá nhân nộp đơn không cần điền ô số 3.
- Ô số 8: Ký tên chủ đơn hoặc người đại diện chủ đơn (chỉ ký, không cần ghi rõ họ tên).
- Ô số 4: Không cần điền nếu không có yêu cầu.
- Ô số 5: Dựa vào số lượng nhóm sản phẩm/dịch vụ trong đơn để tích vào từng yêu cầu của đơn đăng ký. Thông thường sẽ tích vào các ô sau: Dòng thứ 1, 4, 5, 7, và Tổng chi phí là 660.000 VND.
- Ô số 6: Tích vào các ô sau: Dòng thứ 1, 2, 3.
- Ô số 7: Ghi danh mục nhóm sản phẩm/dịch vụ nhãn hiệu dự định đăng ký.
Hướng dẫn cách điền tờ khai đăng ký nhãn hiệu
Trong quá trình đăng ký nhãn hiệu, việc điền tờ khai là bước quan trọng nhằm bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp và đảm bảo tính hợp pháp của nhãn hiệu đó. Vì thế hôm nay SBLAW sẽ hướng dẫn cách điền tờ khai đăng ký nhãn hiệu cách chuẩn xác nhất.
Phần (1): Nhãn hiệu
- Phần này của đơn đăng ký nhãn hiệu được sử dụng để gắn mẫu nhãn hiệu cần bảo hộ. Dưới đây là một số lưu ý về nhãn hiệu:
- Kích thước nhãn không được vượt quá 80mm × 80mm.
- Phải trình bày đúng màu sắc cần được bảo hộ hoặc dưới dạng đen trắng.
Đánh dấu “x” vào ô vuông tương ứng với loại hình nhãn hiệu cần bảo hộ. Tổng cộng có 3 loại hình chính:
- Nhãn hiệu tập thể: Dành cho tổ chức tập thể doanh nghiệp theo quy chế của tập thể đó.
- Nhãn hiệu liên kết: Trùng hoặc tương tự với nhãn khác mà đã được bảo hộ cho các sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự liên quan.
- Nhãn hiệu chứng nhận.
Một số lưu ý khi viết mô tả:
- Chỉ rõ các yếu tố cấu thành và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu.
- Đối với từ ngữ không phải tiếng Việt, cần phiên âm và dịch ra tiếng Việt nếu có nghĩa.
- Mô tả hình họa của chữ, từ ngữ nếu là yếu tố phân biệt.
- Xác định vị trí gắn từng phần của nhãn hiệu trên sản phẩm hoặc bao bì sản phẩm.
Phần (2): Cách điền phần “Chủ đơn” trong tờ khai đăng ký nhãn hiệu
- Điền thông tin chủ đơn, bao gồm:
- Tên đầy đủ: Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Địa chỉ: Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Điện thoại, fax, Email: Điền đầy đủ.
Nếu có chủ đơn khác, đánh dấu “x” vào ô vuông “Ngoài chủ đơn khai tại mục này còn có những chủ đơn khác khai tại trang bổ sung”. Sau đó khai bổ sung chủ sở hữu tại trang bổ sung của tờ khai.
Phần (3): Đại diện của chủ đơn
- Đánh dấu “x” vào ô vuông tương ứng với các loại đại diện của chủ đơn:
- Người đại diện theo pháp luật của chủ đơn: Người đứng đầu tổ chức hoặc người giám hộ của người vị thành niên.
- Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được ủy quyền.
- Người được ủy quyền khác: Cá nhân hoặc tổ chức được ủy quyền.
Đồng thời ghi rõ tên, địa chỉ của người hoặc tổ chức được ủy quyền.
Nếu chủ đơn chính tự điền tờ khai đăng ký nhãn hiệu và tự nộp đơn, phần này có thể bỏ trống.
Phần (4): Yêu cầu hưởng quyền ưu tiên
- Nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên, đánh dấu “x” và điền thông tin theo loại yêu cầu hưởng.
Phần (5): Phí, lệ phí
- Đánh dấu “x” ứng với các khoản phí đã nộp và điền số đối tượng tính phí và số tiền nộp tương ứng.
Phần (6): Các tài liệu có trong đơn
- Đánh dấu “x” cho những tài liệu có trong hồ sơ và điền thông tin theo yêu cầu.
Phần (7): Danh mục và phân nhóm hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu
- Liệt kê các hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu theo Bảng phân loại quốc tế theo thỏa ước Ni-xơ.
- Việc phân nhóm hàng hoá, dịch vụ theo Bảng phân loại quốc tế về hàng hóa dịch vụ theo thỏa ước Ni-xơ, theo tuần tự từ nhóm có số thứ tự từ thấp đến cao.
Phần (8): Cam kết của chủ đơn trong tờ khai đăng ký nhãn hiệu
- Chủ đơn hoặc đại diện ký và ghi rõ họ tên nếu là cá nhân, hoặc ghi rõ chức vụ và có dấu xác nhận của tổ chức nếu là tổ chức.
Quy trình điền tờ khai đăng ký nhãn hiệu không chỉ là công việc biểu tượng mà còn là bước quan trọng định rõ quyền lợi và cam kết của chủ đơn, đồng thời là bảo chứng cho sự bền vững và hiệu quả của chiến lược bảo vệ nhãn hiệu trong thị trường cạnh tranh ngày nay. Liên hệ ngay SBLAW nếu quý khách cần giúp đỡ và hỗ trợ.
Trên đây là hướng dẫn điền tờ khai đăng ký nhãn hiệu tiêu chuẩn. Quý khách hàng có thể download về và điền đầy đủ theo thông tin trên tờ khai này. Nếu có vấn đề gì thắc mắc quý khách có thể liên hệ ngay tới SBLAW để nhận được giải đáp cụ thể.
Bộ tờ khai sở hữu công nghiệp mới nhất 2024
Các Mẫu tờ khai trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 65/2023/NĐ-CP.
Xem chi tiết toàn văn Nghị định tại đây:
- Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ;
- Phụ lục kèm theo Nghị định số 65/2023/NĐ-CP.
- File word của các Phụ lục kèm theo tải về tại đây: Phụ lục 1; Phụ lục 2; Phụ lục 3; Phụ lục 4; Phụ lục 5; Phụ lục 6; Phụ lục 7.
Phụ lục I
Phần I | MẪU TỜ KHAI | ||
Mẫu số 01 | Tờ khai đăng ký sáng chế | Xem | Tải về |
Mẫu số 02 | Đơn đề nghị xác nhận thủ tục đăng ký lưu hành dược phẩm lần đầu bị chậm | Xem | Tải về |
Mẫu số 03 | Tờ khai yêu cầu đền bù do chậm cấp phép lưu hành lần đầu đối với dược phẩm sản xuất theo bằng độc quyền sáng chế | Xem | Tải về |
Mẫu số 04 | Tờ khai yêu cầu bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế | Xem | Tải về |
Mẫu số 05 | Tờ khai yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế | Xem | Tải về |
Mẫu số 06 | Tờ khai đăng ký thiết kế bố trí | Xem | Tải về |
Mẫu số 07 | Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp | Xem | Tải về |
Mẫu số 08 | Tờ khai đăng ký nhãn hiệu | Xem | Tải về |
Mẫu số 09 | Tờ khai đăng ký chỉ dẫn địa lý | Xem | Tải về |
Phần II | YÊU CẦU VỀ TỜ KHAI | Xem | Tải về |
Phần III | YÊU CẦU CHUNG VỀ HÌNH THỨC CỦA TÀI LIỆU NỘP KÈM THEO TỜ KHAI | Xem | Tải về |
Phần IV | YÊU CẦU RIÊNG VỚI CÁC TÀI LIỆU CỤ THỂ | Xem | Tải về |
Phụ lục II
Mẫu số 01 | Tờ khai đăng ký quốc tế nhãn hiệu có nguồn gốc Việt Nam | Xem | Tải về |
Mẫu số 02 | Tờ khai yêu cầu thực hiện sau khi đơn Madrid có nguồn gốc Việt Nam được cấp số đăng ký quốc tế | Xem | Tải về |
Mẫu số 03 | Tờ khai đăng ký nhãn hiệu được chuyển đổi từ đăng ký quốc tế nhãn hiệu bị mất hiệu lực theo Điều 9quinquies của Nghị định thư Madrid | Xem | Tải về |
Mẫu số 04 | Tờ khai sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp | Xem | Tải về |
Mẫu số 05 | Tờ khai yêu cầu ghi nhận chuyển nhượng đơn đăng ký sở hữu công nghiệp | Xem | Tải về |
Mẫu số 06 | Tờ khai sửa đổi văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp | Xem | Tải về |
Mẫu số 07 | Tờ khai gia hạn/duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp | Xem | Tải về |
Mẫu số 08 | Tờ khai chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp | Xem | Tải về |
Mẫu số 09 | Tờ khai cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp | Xem | Tải về |
Mẫu số 10 | Bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích | Xem | Tải về |
Mẫu số 11 | Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn | Xem | Tải về |
Mẫu số 12 | Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp | Xem | Tải về |
Mẫu số 13 | Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu | Xem | Tải về |
Mẫu số 14 | Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý | Xem | Tải về |
Phụ lục III
Mẫu số 01 | Đơn đề nghị giao quyền đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước | Xem | Tải về |
Mẫu số 02 | Đơn yêu cầu cho phép sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước | Xem | Tải về |
Phụ lục IV
Mẫu số 01 | Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp | Xem | Tải về |
Mẫu số 02 | Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp | Xem | Tải về |
Mẫu số 03 | Tờ khai yêu cầu ghi nhận việc sửa đổi nội dung/gia hạn/chấm dứt hiệu lực hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp | Xem | Tải về |
Phụ lục V
Mẫu số 01 | Tờ khai đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp | Xem | Tải về |
Mẫu số 02 | Tờ khai yêu cầu cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp | Xem | Tải về |
Mẫu số 03 | Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp | Xem | Tải về |
Mẫu số 04 | Tờ khai yêu cầu cấp lại Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp | Xem | Tải về |
Mẫu số 05 | Tờ khai yêu cầu ghi nhận tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp | Xem | Tải về |
Mẫu số 06 | Tờ khai yêu cầu ghi nhận người đại diện sở hữu công nghiệp | Xem | Tải về |
Mẫu số 07 | Tờ khai yêu cầu ghi nhận thay đổi thông tin về tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp | Xem | Tải về |
Mẫu số 08 | Tờ khai yêu cầu xóa tên tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp | Xem | Tải về |
Mẫu số 09 | Tờ khai yêu cầu xóa tên người đại diện sở hữu công nghiệp | Xem | Tải về |
Phụ lục VI
Mẫu số 01 | Tờ khai đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp | Xem | Tải về |
Mẫu số 02 | Tờ khai yêu cầu cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp | Xem | Tải về |
Mẫu số 03 | Tờ khai yêu cầu cấp lại Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp | Xem | Tải về |
Mẫu số 04 | Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp | Xem | Tải về |
Mẫu số 05 | Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp | Xem | Tải về |
Mẫu số 06 | Tờ khai yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp | Xem | Tải về |
Mẫu số 07 | Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp | Xem | Tải về |
Mẫu số 08 | Tờ khai đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định quyền đối với giống cây trồng | Xem | Tải về |
Mẫu số 09 | Tờ khai yêu cầu cấp/cấp lại Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng | Xem | Tải về |
Mẫu số 10 | Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng | Xem | Tải về |
Mẫu số 11 | Tờ khai yêu cầu cấp/cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng | Xem | Tải về |
Mẫu số 12 | Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng | Xem | Tải về |
Phụ lục VII
Danh mục lĩnh vực kỹ thuật có tác động đến an ninh, quốc phòng
1. Vũ khí bao gồm đạn dược; vũ khí hoá học, sinh học, hạt nhân và các loại vũ khí khác dùng trong quân sự.
2. Vật liệu nổ.
3. Trang thiết bị quân sự.
4. Thiết bị, công nghệ được sử dụng cho các hoạt động tình báo, phản gián, điều tra tội phạm.
5. Công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ sử dụng trong các hoạt động liên quan đến an ninh, trật tự.
Mẫu Đơn khiếu nại ban hành kèm theo Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ
MẪU ĐƠN KHIẾU NẠI |
Nguồn: ipvietnam.gov.vn
|