Thủ tục, hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hàng hóa

Nội dung bài viết

Câu hỏi:

Hiện tại, công ty chúng tôi chưa có giấy phép kinh doanh đối với phân phối bán lẻ: (thủ tục xin cấp, hồ sơ bao gồm những gì, căn cứ pháp lý)

Trả lời:

Khách hàng muốn thực hiện hoạt động phân phối bán lẻ tại Việt Nam phải xin cấp Giấy phép kinh doanh từ Sở Công Thương tại địa phương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Giấy phép này là yêu cầu bắt buộc, riêng biệt với Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Căn cứ pháp lý: Điểm a Khoản 1 Điều 5, Điều 8 Nghị định 09/2018/NĐ-CP

 

1.1.      Thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh và xin cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

a. Thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định (chi tiết ở phần b.4.2).

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tới Sở Công Thương.

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.

Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Sở Công Thương kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương ứng theo quy định tại mục a.4.2 của Bản Ý kiến pháp lý này.

  1. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
  2. Trường hợp đáp ứng ứng điều kiện: Sở Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động theo quy định; trường hợp từ chối cấp phép Giấy phép kinh doanh, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Căn cứ pháp lý: Điều 13 Nghị định 09/2018/NĐ-CP

b. Thủ tục xin cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ: 

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ 02 bộ hồ sơ theo quy định (chi tiết ở phần b.4.3).

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tới Sở Công Thương.

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.

Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Sở Công Thương kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương ứng theo quy định tại mục a.4.3 của Bản Ý kiến pháp lý này.

  1. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
  2. Trường hợp đáp ứng ứng điều kiện: Sở Công Thương cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ để thực hiện hoạt động theo quy định; trường hợp từ chối cấp phép Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Nếu doanh nghiệp muốn mở cơ sở bán lẻ, sau khi có Giấy phép kinh doanh, cần xin thêm Giấy phép lập cơ sở bán lẻ. Tuy nhiên, trường hợp địa điểm lập cơ sở bán lẻ thứ nhất cùng tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có quyền đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời với cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất.

Căn cứ pháp lý: Điều 27 và Khoản 4 Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP

1.2.      Điều kiện và Hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh 

a. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh 

Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa:

  1. Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
  2. Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
  • Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.

Khách hàng là một doanh nghiệp được đầu tư thành lập bởi doanh nghiệp có vốn đầu tư 100% từ Nhà đầu tư Trung Quốc, đồng thời Trung Quốc và Việt Nam đều là thành viên tham gia vào các Điều ước quốc tế như RCEP (Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực), và ACFTA (Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc). Do đó, Khách hàng thuộc trường hợp tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP và cần đáp ứng các điều kiện tại Điều này.

Căn cứ pháp lý: Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP

b. Hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh 

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm các tài liệu sau:

  1. i) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP).
  2. Bản giải trình có nội dung:

+ Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng theo quy định tại Mục b.4.2 Bản Ý kiến pháp lý này;

+ Kế hoạch kinh doanh:

- Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh;

- Trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động;

- Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh;

+ Kế hoạch tài chính:

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất;

- Giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính;

+ Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa;

  • iii) Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
  1. iv) Bản sao chứng thực:

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.

Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 13, Điều 20, Điều 12 Nghị định 09/2018/NĐ-CP

1.3.      Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

a. Điều kiện lập cơ sở bán lẻ

  1. Có kế hoạch về tài chính để lập cơ sở bán lẻ;
  2. Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã được thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên;
  • Địa điểm lập cơ sở bán lẻ phù hợp với quy hoạch có liên quan tại khu vực thị trường địa lý.

Căn cứ pháp lý: Điều 22 Nghị định 09/2018/NĐ-CP

b. Hồ sơ xin cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ

Số lượng hồ sơ: 02 bộ

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm các tài liệu sau:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP). 

2. Bản giải trình có nội dung:

+ Địa điểm lập cơ sở bán lẻ:

- Địa chỉ cơ sở bán lẻ;

- Mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ;

- Giải trình việc đáp ứng điều kiện về quy định: “Địa điểm lập cơ sở bán lẻ phù hợp với quy hoạch có liên quan tại khu vực thị trường địa lý”; kèm theo tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;

+ Kế hoạch kinh doanh tại cơ sở bán lẻ:

- Trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường;

- Nhu cầu về lao động;

- Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh;

+ Kế hoạch tài chính cho việc lập cơ sở bán lẻ:

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên;

- Giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính.

3. Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
4. Bản sao chứng thực: 

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.

Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 28, Điều 27 Nghị định 09/2018/NĐ-CP

Bài viết liên quan