Câu hỏi:
Thủ tục pháp lý để giải thể công ty TNHH có vốn đầu tư nước ngoài A (có công ty chúng tôi góp 30% vốn) cần thực hiện như thế nào?
Trả lời:
1.1. Điều kiện giải thể doanh nghiệp:
Căn cứ Điều 207.2 Luật Doanh nghiệp 2020, A chỉ được giải thể khi đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.
1.2. Quy trình giải thể doanh nghiệp:
Quy trình giải thể doanh nghiệp thường bao gồm các bước chính sau:
Bước 1: Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp
Căn cứ Điều 208.1 Luật Doanh nghiệp 2020, A tiến hành tổ chức cuộc họp Hội đồng thành viên để thông qua việc giải thể như sau:
Thẩm quyền:
Hội đồng thành viên triệu tập họp để thông qua quyết định giải thể. Quyết định này phải được số phiếu đại diện cho ít nhất 75% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp tán thành, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định tỷ lệ khác cao hơn.
Nội dung quyết định giải thể:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Lý do giải thể (kinh doanh không hiệu quả).
- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp.
- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động.
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể, doanh nghiệp phải gửi thông báo về việc giải thể đến:
- Cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Cơ quan thuế.
- Người lao động trong doanh nghiệp.
Thông báo phải kèm theo các giấy tờ sau đây:
- Biên bản họp và Nghị quyết của Hội đồng thành viên về việc giải thể A;
- Phương án giải quyết nợ (nếu có).
- Đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có) của doanh nghiệp.
- Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ
Căn cứ Điều 208.2 Luật Doanh nghiệp 2020, A tự tổ chức thanh lý tài sản, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
Thứ tự thanh toán các khoản nợ của A:
Căn cứ Điều 208.5 Luật Doanh nghiệp 2020, các khoản nợ của A được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây
- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết.
- Nợ thuế.
- Các khoản nợ khác.
- Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại chia cho các thành viên công ty theo tỷ lệ sở hữu vốn góp.
Công ty Khách hàng, với tư cách là thành viên góp 30% vốn, sẽ được nhận lại phần giá trị tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ góp vốn của mình sau khi Công ty A đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ tài chính. Nếu không đủ tài sản, chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn đã góp.
Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể
Trước khi nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, A phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
- Hồ sơ giải thể gửi tới Sở Tài chính:
Căn cứ khoản 7 Điều 208 và Khoản 1, Khoản 4 Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của A, người đại diện theo pháp luật của A gửi hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh. Hồ sơ bao gồm:
Thông báo giải thể doanh nghiệp;
Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
Bước 5: Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho Cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan thuế gửi ý kiến về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.
- Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được thông báo kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ đăng ký giải thể của doanh nghiệp và ý kiến phản đối bằng văn bản của bên có liên quan, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể, gửi thông tin về việc giải thể của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên.
- Đối với các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế đặt in hoặc tự in, cơ quan thuế sẽ có thông báo về việc hóa đơn không còn giá trị sử dụng.
Căn cứ pháp lý: Khoản 5 Điều 70 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.