Trường hợp đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) thì doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
I. Hồ sơ gổm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Dự thảo Điều lệ công ty có đầy đủ chữ ký của chủ sở hữu công ty; người đại diện theo ủy quyền, người đại diện theo pháp luật đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức. Chủ sở hữu công ty phải chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty;
3. Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
4. Danh sách người đại diện theo uỷ quyền được tổ chức quản lý theo quy định tại khoản 3 Điều 67 của Luật Doanh nghiệp lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP của người đại diện theo uỷ quyền
5. Văn bản uỷ quyền của chủ sở hữu cho người được uỷ quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;
6. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định
7. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
II. Yêu cầu và điều kiện:
1. | Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh; | ||
2. | Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định của pháp luật; | ||
3. | Có trụ sở chính theo quy định của pháp luật; | ||
4. | Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật; | ||
5. | Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. |
III. Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ tại cơ quan có thẩm quyền.
IV. Căn cứ pháp lý:
1. Luật Doanh nghiệp;
2. Nghị định 102/2010/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của của Luật Doanh nghiệp.
3. Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp
4. Thông tư 14/2010/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại
IV. Phạm vi dịch vụ của S&B Law
S&B Law có chức năng và sẵn sàng cung cấp cho quý khách hàng dịch vụ pháp lý nêu trên, cụ thể bao gồm các công việc sau đây:
- Tư vấn mọi khía cạnh pháp lý liên quan tới công việc nêu trên.
- Soạn thảo bộ hồ sơ.
- Thay mặt doanh nghiệp tiến hành mọi thủ tục pháp lý cần thiết tại cơ quan chức năng cho đến khi doanh nghiệp được giấy phép.