Cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài là quy trình quan trọng, xác nhận và chứng minh quyền lợi, cam kết về vốn và các điều kiện đầu tư của doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh quốc tế. Dưới đây, Công ty luật SBLAW hướng dẫn quý khách hàng thủ tục đăng ký giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.
A- Phạm vi áp dụng:
Cho các dự án không cần xin chủ trương của Thủ tướng chính phủ (dưới 400 tỷ lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông hoặc 800 tỷ trong các lĩnh vực khác).
Cho doanh nghiệp/cá nhân/tổ chức
Hình thức đầu tư: thành lập công ty 100% vốn Việt Nam, thành lập chi nhánh, công ty liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, mua lại, sáp nhập doanh nghiệp nước ngoài, mua trên 10% vốn doanh nghiệp nước ngoài có tham gia quản lý. Không áp dụng cho thành lập văn phòng đại diện, mua nhà/tài sản ở nước ngoài.
B- Hồ sơ xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
(Điều 59 Luật Đầu tư 2014 và Điều 14 Nghị định 83/2005/NĐ-CP)
1. Bản đăng ký đầu tư (theo Mẫu số 01 Thông tư 09/2015/TT-BKHĐT) (lưu ý đọc kỹ Phụ lục hướng dẫn cách ghi dành cho nhà đầu tư ở cuối Thông tư để điền đầy đủ nội dung trong Bản đăng ký đầu tư) (bản chính)
2. Chứng minh thư/hộ chiếu đối với cá nhân; Đăng ký kinh doanh/QĐ thành lập/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức (bản sao chứng thực)
3. Xác nhận của cục thuế về việc nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ tài chính đến gần thời điểm nộp hồ sơ (bản gốc hoặc sao chứng thực)
4. Văn bản cam kết tự thu xếp ngoại tệ kèm xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ (theo mẫu số 5 Thông tư 09) HOẶC văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ của tổ chức tín dụng (vd Ngân hàng) cho nhà đầu tư theo mẫu số 6 Thông tư 09 (bản chính hoặc sao công chứng).
5. Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp: Quyết định đầu tư ra nước ngoài của chủ sở hữu/cấp có đủ thẩm quyền của doanh nghiệp (Vd Hội đồng quản trị…)
Đối với doanh nghiệp nhà nước: có quyết định sử dụng vốn nhà nước để đầu tư của đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước theo thẩm quyền.
6. Đối với các dự án: năng lượng, nông lâm nghiệp thủy sản, khảo sát thăm dò chế biến khoáng sản, sản xuất chế biến chế tạo, kinh doanh bất động sản, cơ sở hạ tầng: Bổ sung tài liệu xác nhận có địa điểm thực hiện dự án: Giấy phép đầu tư (trong đó có ghi địa điểm), quyết định giao/cho thuê đất, hợp đồng/thỏa thuận cho thuê/giao đất tại nước ngoài. (theo Điều 8 Nghị định 83/2005/NĐ-CP)
***Hồ sơ đóng quyển thành 03 bộ, trong đó có 01 bộ gốc và 02 bộ photo.
C - Trình tự:
(Điều 59 Luật Đầu tư 2014 và Điều 15 Nghị định 83/2005/NĐ-CP)
1. Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ, kê khai trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư tại website:https://dautunuocngoai.gov.vn/fdi
2. Trong vòng 15 ngày kể từ khi kê khai hồ sơ trên website, nhà đầu tư nộp trực tiếp hồ sơ/gửi bưu điện đến Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) theo địa chỉ:
Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), 6B Hoàng Diệu, Ba Đình, Hà Nội (ĐT: 08043358)
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp các đơn vị nghiên cứu, xử lý hồ sơ (với hồ sơ có vốn đầu tư của nhà đầu tư Việt Nam hơn 20 tỷ đồng phải lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước).
Trường hợp hồ sơ chưa đủ, cần làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi nhà đầu tư đề nghị giải trình/bổ sung (bước này có thể diễn ra nhiều lần nếu hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng yêu cầu).
4. Trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, đáp ứng yêu cầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư hoặc có thông báo không cấp Giấy).
D- Các tài liệu gửi kèm:
1. Luật Đầu tư 2014;
2. Nghị định 83/2005/NĐ-CP ngày 25/9/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài.
3. Thông tư 09/2015/TT-BKHĐT ngày 23/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài.
E- Liên hệ thắc mắc:
Phòng Đầu tư ra nước ngoài ( Cục Đầu tư nước ngoài-Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đ/c: Nhà D, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 6B Hoàng Diệu, Ba Đình, Hà Nội
Tel: 04.37343756/58
Nguồn: https://dautunuocngoai.gov.vn/tinbai/5397/HUONG-DAN-THU-TUC-DANG-KY-CAP-GIAY-CHUNG-NHAN-DAU-TU-RA-NUOC-NGOAI