Để chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp quý khách cần có hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp. Vậy hợp đồng chuyển giao này cần những yêu cầu gì và đăng ký theo thủ tục như thế nào? Cùng SBLAW tìm hiểu chi tiết về thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp như sau:
Quy định về hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp có hiệu lực khi nào?
Theo Điều 148 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 9 Điều 2 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2019), hiệu lực của hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp được quy định như sau:
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp đối với các loại quyền sở hữu công nghiệp này chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ.
Quyền sở hữu công nghiệp được xác lập trên cơ sở đăng ký
Sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu (trừ nhãn hiệu nổi tiếng):
- Được xác lập thông qua quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Cơ sở pháp lý: Luật Sở hữu trí tuệ 2005 và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Thủ tục: Đăng ký theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ 2005 hoặc công nhận đăng ký quốc tế.
Chỉ dẫn địa lý:
- Được xác lập thông qua quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Cơ sở pháp lý: Luật Sở hữu trí tuệ 2005 và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Thủ tục: Đăng ký theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ 2005 hoặc theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
Đối với các loại quyền sở hữu công nghiệp được xác lập trên cơ sở đăng ký:
- Có hiệu lực theo thỏa thuận giữa các bên.
- Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp (trừ hợp đồng sử dụng nhãn hiệu):
- Phải đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp để có giá trị pháp lý đối với bên thứ ba.
Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp:
- Tự động chấm dứt hiệu lực nếu quyền sở hữu công nghiệp của bên giao bị chấm dứt.
Thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
Theo Điều 149 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 9 Điều 2 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2019), thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp bao gồm các bước sau:
Hồ sơ đăng ký
Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp bao gồm:
- Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định.
- Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng.
- Bản gốc văn bằng bảo hộ đối với trường hợp chuyển nhượng sở hữu công nghiệp.
- Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (nếu quyền sở hữu công nghiệp thuộc sở hữu chung).
- Giấy uỷ quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện).
- Chứng từ nộp lệ phí.
Nộp hồ sơ
Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp có thể nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Xử lý hồ sơ
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp.
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Cục Sở hữu trí tuệ sẽ kiểm tra hồ sơ và ra quyết định trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cục Sở hữu trí tuệ sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thông báo cho người nộp hồ sơ biết lý do và yêu cầu bổ sung hồ sơ trong thời hạn 15 ngày làm việc. Nếu người nộp hồ sơ không bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định không chấp nhận hồ sơ đăng ký.
Thời hiệu
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp.
Nội dung chủ yếu của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
Theo Điều 140 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Thông tin của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng: Bao gồm tên và địa chỉ đầy đủ của cả hai bên.
- Căn cứ chuyển nhượng: Giải thích lý do cho việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.
- Giá chuyển nhượng: Xác định giá trị của quyền sở hữu công nghiệp được chuyển nhượng.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên: Làm rõ trách nhiệm và quyền lợi của cả bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng sau khi hoàn tất giao dịch.
Hướng dẫn đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
Nhằm hướng dẫn cách thức lập, ký kết và đăng ký Hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, Cục Sở hữu trí tuệ đã biên soạn và phát hành tài liệu "Hướng dẫn đăng ký Hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp".
Tài liệu bao gồm 13 trang, được chia làm 3 phần, cụ thể là:
- Phần 1: Thông tin cơ bản về chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp;
- Phần 2: Cách thức lập và ký kết hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp;
- Phần 3: Cách thức đăng ký Hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp.
Trên đây là những thông tin về hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp. Hi vọng những thông tin này hữu ích tới quý khách hàng. Nếu quý khách có bất kì thắc mắc nào vui lòng liên hệ ngay tới SBLAW để nhận được tư vấn trực tiếp từ các luật sư.
|