Công ty tôi chuyên sản xuất và kinh doanh giống lúa chịu mặn, chịu hạn mới. Tôi được biết doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo sẽ được hưởng nhiều ưu đãi hỗ trợ hơn so với doanh nghiệp khởi nghiệp thông thường. Vậy trong trường hợp này, công ty tôi có được xem là doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo hay không. Nếu có thì điều kiện cần đáp ứng, phương thức lựa chọn và các tài liệu làm căn cứ để được hưởng hỗ trợ là gì?
Trả lời:
Theo khoản 2 Điều 3 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo là doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập để thực hiện ý tưởng trên cơ sở khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới và có khả năng tăng trưởng nhanh.”
Để xác định công ty có được công nhận và hưởng các ưu đãi hỗ trợ hay không, trước hết công ty cần xác định mình có phải là doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) khởi nghiệp sáng tạo hay không. Cụ thể như sau:
1.Tiêu chí xác định Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
Theo khoản 1 Điều 20 Nghị định 80/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa:
“Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định theo một trong các tiêu chí sau đây:
1.Sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, phần mềm máy tính, ứng dụng trên điện thoại di động, điện toán đám mây, giống vật nuôi mới, giống cây trồng mới, giống thủy sản mới, giống cây lâm nghiệp mới.
[...]”
Như vậy, trường hợp công ty chuyên sản xuất và kinh doanh giống lúa chịu mặn, chịu hạn mới được xem là DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, vì đây là sản phẩm hình thành từ giống cây trồng mới và thuộc nhóm được quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 80/2021/NĐ-CP.
2.Điều kiện để doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo được hỗ trợ
Căn cứ theo Điều 17 Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017:
“1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo được hỗ trợ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có thời gian hoạt động không quá 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu;
b) Chưa thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng đối với công ty cổ phần.
[...]”
→ Có thể thấy, doanh nghiệp chỉ cần chứng minh mình thỏa mãn các điều kiện cơ bản nêu trên là có thể tiến hành thủ tục để được hỗ trợ.
3. Phương thức lựa chọn doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo để hỗ trợ
Căn cứ tiêu chí quy định tại Điều 20 Nghị định này và điều kiện hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa lựa chọn doanh nghiệp để hỗ trợ theo một trong các phương thức sau đây:
a,Theo thành tích, chứng nhận
Doanh nghiệp có giải thưởng quốc gia hoặc quốc tế về khởi nghiệp sáng tạo; có sản phẩm, dự án đổi mới sáng tạo; hoặc có văn bằng bảo hộ sáng chế, Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
b,Theo đầu tư hoặc hỗ trợ từ hệ sinh thái
Doanh nghiệp đã được đầu tư hoặc cam kết đầu tư bởi quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo; hoặc được tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, cơ sở ươm tạo, cơ sở thúc đẩy kinh doanh, không gian làm việc chung, trung tâm đổi mới sáng tạo hỗ trợ hoặc cam kết hỗ trợ.
c,Theo Hội đồng lựa chọn
Doanh nghiệp được cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa xem xét thông qua Hội đồng chuyên môn, trong đó tối thiểu 50% thành viên là chuyên gia độc lập.
→ Điều này cho phép doanh nghiệp có nhiều “cửa” để tiếp cận chính sách, tùy thuộc vào điểm mạnh và điều kiện thực tế.
4.Các tài liệu cần có để làm căn cứ được hưởng hỗ trợ là gì?
Theo Điều 14 Thông tư 06/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, dẫn chiếu Điều 21 Nghị định 80/2021/NĐ-CP, mỗi phương thức lựa chọn sẽ tương ứng với một loại tài liệu khác nhau, doanh nghiệp cần có một trong các tài liệu sau để làm căn cứ:
a,Theo thành tích, chứng nhận
- Giấy chứng nhận giải thưởng khởi nghiệp sáng tạo cấp quốc gia hoặc quốc tế (trong vòng 05 năm tính đến thời điểm DNNVV nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ);
- Văn bằng bảo hộ đối với sáng chế hoặc giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao với điều kiện các tài liệu này vẫn còn thời hạn.
b,Theo đầu tư hoặc hỗ trợ từ hệ sinh thái
- Hợp đồng góp vốn hoặc xác nhận đầu tư từ quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo (tối thiểu 01 tỷ đồng, trong vòng 05 năm);
- Văn bản cam kết đầu tư từ quỹ khởi nghiệp sáng tạo (tối thiểu 500 triệu đồng, trong vòng 01 năm);
- Văn bản xác nhận hoặc cam kết hỗ trợ từ tổ chức ươm tạo, thúc đẩy kinh doanh, không gian làm việc chung, trung tâm đổi mới sáng tạo (trong vòng 06 tháng).
c,Theo Hội đồng lựa chọn
- Quyết định hoặc văn bản xác nhận của Hội đồng chuyên môn về việc doanh nghiệp đủ điều kiện được hưởng hỗ trợ.
→ Chính vì vậy, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đúng và đủ theo phương thức mình đăng ký, vì đây là căn cứ pháp lý quyết định việc được hỗ trợ.
Tham khảo tư vấn : Dịch vụ tư vấn Luật Doanh nghiệp