Câu hỏi: “Chào Luật sư, tôi đang có ý định mở cửa hàng sửa chữa điện thoại di động nhỏ lẻ, hoạt động một mình, không thuê nhân viên. Xin hỏi tôi cần làm thủ tục thành lập hộ kinh doanh như thế nào?
Trả lời:
1. Hộ kinh doanh là gì?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 82 Nghị định 168/2025/NĐ-CP quy định: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp hộ kinh doanh do các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập thì các thành viên ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên làm người đại diện hộ kinh doanh trong quá trình hoạt động kinh doanh. Văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm người đại diện hộ kinh doanh phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.”
Theo thông tin bạn cung cấp, bạn dự kiến tự mình kinh doanh, không thuê lao động. Với hình thức hoạt động này, bạn thuộc trường hợp cá nhân đăng ký thành lập hộ kinh doanh.
Lưu ý: khi đăng ký hộ kinh doanh, cá nhân sẽ chịu trách nhiệm toàn bộ bằng tài sản của mình đối với mọi nghĩa vụ phát sinh từ hoạt động kinh doanh.
2. Điều kiện thành lập hộ kinh doanh
a. Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b. Cá nhân là công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, được phép thành lập hộ kinh doanh;
c. Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 86 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP như sau:
- Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
- Cụm từ “Hộ kinh doanh”;
- Tên riêng của hộ kinh doanh.
d. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.
- Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
- Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “tổng công ty’’, “tập đoàn”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.
- Không được sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh khác đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng của hộ kinh doanh, trừ trường hợp được sự chấp thuận của chủ sở hữu tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đó.
- Tên tiếng Việt của hộ kinh doanh không được trùng với tên tiếng Việt của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp xã.
- Ngoài tên tiếng Việt, hộ kinh doanh có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài hoặc tên viết tắt.
e. Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
f. Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
Lưu ý: Mỗi cá nhân chỉ được thành lập một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân. Tuy nhiên, cá nhân đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
Cơ sở pháp lý: Điều 84 và Khoản 2 Điều 85 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP
3. Hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Mẫu số 1 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 68/2025/TT-BTC)
Lưu ý: Chủ hộ kinh doanh có nghĩa vụ kê khai các thông tin cá nhân của mình trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh chính xác so với các thông tin được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và đồng ý chia sẻ thông tin cá nhân được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
Trường hợp chủ hộ kinh doanh ủy quyền cho cá nhân hoặc tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, cần thực hiện như sau:
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký hộ kinh doanh và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
- Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, kèm theo hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký hộ kinh doanh, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký hộ kinh doanh và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
Cơ sở pháp lý: khoản 2 Điều 99, Điều 93 và Khoản 1 Điều 92 Nghị định 168/2025ND-CP
4. Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ:
Bước 1: Nộp 1 bộ hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh theo một trong các phương thức sau đây:
- Đăng ký trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã.
- Đăng ký qua dịch vụ bưu chính.
- Đăng ký qua mạng thông tin điện tử.
Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã trao giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh ra một trong 2 quyết định sau:
- Hồ sơ đủ điều kiện cấp: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và gửi thông báo về Cơ quan thuế quản lý trực tiếp hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh.
- Hồ sơ không đủ điều kiện cấp: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Lưu ý: Thời hạn để hộ kinh doanh sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh là 60 ngày kể từ ngày Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ
Cơ sở pháp lý: Điều 99, khoản 4 Điều 95, Điều 94 Nghị định 168/2025/ND-CP
Tham khảo tư vấn: Dịch vụ Luật Doanh nghiệp