Khi khách hàng mong muốn bảo hộ độc quyền cho sản phẩm mỹ phẩm tại Cục Sở hữu Trí tuệ Việt Nam, S&B Law tư vấn như sau:
1. Về phân nhóm sản phẩm:
Sản phẩm mỹ phẩm gồm nước hoa, mỹ phẩm chăm sóc tóc, da…, theo phân loại của Nice lần thứ 10, sản phẩm thời trang thuộc nhóm 03.
2. Thủ tục và thời gian đăng ký nhãn hiệu
Theo quy định của pháp luật, thời gian đăng ký một nhãn hiệu kể từ khi nộp đơn đến khi được cấp văn bằng bảo hộ là 13-15 tháng.
Tuy nhiên, trên thực tế thời hạn này có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn tuỳ thuộc vào số lượng đơn nộp vào Cục tại thời điểm xét nghiệm. Theo qui định, qui trình thẩm định đơn nhãn hiệu trải qua các giai đoạn sau (i) thẩm định hình thức (1-2 tháng), (ii) công bố Đơn trên Công báo (2 tháng); (iii) thẩm định nội dung (9-12 tháng); và (iii) cấp và công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (1-2 tháng).
Trước tiên, đơn sẽ được thẩm định về hình thức xem có đáp ứng các yêu cầu về mặt hình thức không, ví dụ như Người Nộp Đơn đã nộp đủ các tài liệu cần thiết chưa, phân nhóm các sản phẩm/dịch vụ có chính xác không ... Kết quả của thẩm định hình thức sẽ có trong vòng 1 đến 2 tháng kể từ khi nộp đơn và Cục SHTT sẽ ra Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ và gửi cho Người Nộp Đơn.
Sau khi có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, trong 2 tháng kể từ ngày có Quyết định chấp nhận Đơn hợp lệ, Đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp và được chuyển sang giai đoạn thẩm định nội dung. Mục đích của giai đoạn này là xem xét xem nhãn hiệu xin đăng ký có đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ theo quy định của pháp luật không.
- Nếu nhãn hiệu đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ, Cục SHTT sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho Người Nộp Đơn;
- Nếu nhãn hiệu không đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ, thì Cục SHTT sẽ ra Thông báo kết quả xét nghiệm nội dung (từ chối) và Người Nộp Đơn có 02 tháng để trả lời Thông báo này.
Nếu Đơn đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ, Cục SHTT sẽ ra Thông báo cấp bằng và Người nộp đơn có nghĩa vụ phải nộp lệ phí cấp bằng trong thời hạn là 1 tháng kể từ ngày thông báo. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sẽ được cấp cho người nộp đơn trong vòng 1-2 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp bằng.
3. Các tài liệu cần thiết để nộp đơn
Để nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Chị chỉ cần cung cấp cho chúng tôi các thông tin/tài liệu sau đây:
a. Tên và địa chỉ của chủ sở hữu nhãn hiệu (nếu đăng ký dưới tên Công ty thì tên/địa chỉ của Công ty phải trùng khớp với Giấy đăng ký kinh doanh)
b. Giấy ủy quyền (sẽ cung cấp mẫu sau), có ký tên Người đại diện và đóng dấu Công ty;
c. Mẫu nhãn hiệu xin đăng ký (bản mềm) (nếu là nhãn hiệu màu sắc hoặc chứa logo)
d. Danh mục sản phẩm cụ thể xin đăng ký bảo hộ theo nhãn hiệu.
4. Công việc bảo hộ nhãn hiệu của S&B Law
4.1 Công việc thực hiện:
Trong trường hợp S&B Law được khách hàng ủy quyền là đại diện sở hữu trí tuệ của Chị tại Cục Sở hữu trí tuệ (“Cục SHTT”), công việc của chúng tôi sẽ bao gồm:
- Tư vấn về mọi vấn đề liên quan đến việc nộp đơn đăng ký nhãn hiệu;
- Chuẩn bị Đơn, ký đơn (với tư cách là đại diện được uỷ quyền của Chị) và đi nộp Đơn tại Cục SHTT;
- Thông báo về việc nộp đơn với Chị ngay sau khi nộp đơn;
- Nhận tất cả các Thông báo từ Cục SHTT liên quan đến đơn và thông báo đến Chị;
- Xử lý tất cả các thiếu sót liên quan đến Đơn (nếu có yêu cầu từ Cục SHTT);
- Tư vấn các giải pháp để vượt qua từ chối của Cục SHTT (nếu Đơn bị từ chối bảo hộ);
- Theo dõi tiến trình của Đơn và thường xuyên cập nhật tình trạng cho Chị cho đến khi có kết luận cuối cùng của Cục SHTT về việc bảo hộ nhãn hiệu;
- Tư vấn về việc sử dụng nhãn hiệu sau khi cấp bằng (nếu có Giấy chứng nhận)
4.2. Chi phí thực hiện công việc:
Theo qui định, Đơn nhãn hiệu phải đăng ký kèm theo danh mục sản phẩm/dịch vụ được phân nhóm theo Bảng phân loại Ni-Xơ phiên bản 10. Phí đăng ký nhãn hiệu sẽ được tính dựa trên số nhóm và số sản phẩm trong mỗi nhóm được chỉ định trong Đơn.