Tư vấn về việc ký hợp đồng cộng tác viên

Nội dung bài viết

Câu hỏi: Chúng tôi là công ty FDI tại Hải Phòng, chúng tôi có tuyển một sinh viên làm bán thời gian.

Lịch từ 16:30 ~20:30 từ thứ 2 đến thứ 6.

Như vậy, tổng thời gian làm việc sẽ không quá 10 -11 ngày trong tháng.

Trong trường hợp này thì nên kí loại hình hợp đồng lao động như thế nào để không phát sinh các nghĩa vụ đóng bảo hiểm theo đúng quy định của pháp luật?

Luật sư SBLAW trả lời: Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, người lao động thuộc đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc khi làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 tháng trở lên và có số ngày làm việc thực tế và được trả lương trong tháng từ 14 ngày làm việc trở lên.  (Lưu ý: Đây là số ngày làm việc thực tế, không tính cộng dồn số giờ làm trong 1 tháng để làm căn cứ đóng bảo hiểm).

Đồng thời, người lao động cũng thuộc diện tham gia Bảo hiểm y tế và Bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc khi làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở lên, theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn thi hành

Đối với yêu cầu của Doanh nghiệp, để không phát sinh nghĩa vụ đóng các loại bảo hiểm nêu trên, Doanh nghiệp có thể xem xét ký kết các hình thức hợp đồng khác không phải hợp đồng lao động như hợp đồng dịch vụ, hợp đồng cộng tác viên hoặc hợp đồng học việc.

  • Hợp đồng dịch vụ là bên cung ứng dịch vụ thực hiện một công việc nhất định cho bên sử dụng dịch vụ trong một khoảng thời gian nhất định, và bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.
  • Hợp đồng cộng tác viên là loại hợp đồng trong đó cộng tác viên là người làm việc tự do, thực hiện công việc theo khối lượng, thời gian, địa điểm và thù lao đã thỏa thuận với doanh nghiệp hoặc tổ chức.
  • Hợp đồng đào tạo nghề: là thỏa thuận giữa người học việc và người sử dụng lao động về học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động, theo đó người sử dụng lao động tuyển người vào để đào tạo nghề nghiệp tại nơi làm việc. Người học nghề có thể được trả lương nếu trực tiếp tham gia lao động làm ra sản phẩm, mức lương do hai bên thỏa thuận. Trong thời gian học nghề, người học thường chưa tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Để Doanh nghiệp tiện tham khảo, SBLAW gửi kèm theo đây mẫu hợp đồng Cộng tác viên để DN tham khảo.
CÔNG TY ……..CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------***-----------

 

 

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN

Số: ……./HĐCTV

 

Hợp đồng Cộng tác viên này (Sau đây được gọi là Hợp đồng”) được lập và ký kết vào ngày … tháng …. năm 2025, tại trụ sở Công ty …….., bởi và giữa các bên sau đây:

 

BÊN A:

CÔNG TY …….

Địa chỉ              :

MST                  :

Người đại diện  :

Chức vụ            :

 

BÊN B:

Ông/Bà         :

Ngày sinh     :                              Giới tính:                             Quốc tịch:

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:.............. cấp ngày…….. tại:

Nơi ở hiện nay  :

ĐT di động       :

Email cá nhân  :

Mã số thuế TNCN:

Bên A và Bên B sau đây được gọi chung là “Các Bên” và gọi riêng là “Bên”.

Các Bên đồng ý ký kết Hợp đồng với những điều khoản như sau:

Xét rằng :

  • Bên A là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ……và đang có nhu cầu sử dụng dịch vụ thuê Cộng tác viên hỗ trợ để thực hiện công việc…………….
  • Bên B có đủ năng lực chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Bên A và mong muốn được thực hiện các công việc phù hợp với chuyên môn của mình.

Bên A và Bên B tại đây cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng Cộng tác viên này với các điều khoản và điều kiện như sau:

ĐIỀU 1. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

Bên B nhận cung cấp dịch vụ cho Bên A theo các yêu cầu sau:

  • Bên B hỗ trợ Bên A thực hiện công việc ……………, với phạm vi công việc bao gồm:

……………………..

  • Công việc và yêu cầu chất lượng: Theo yêu cầu của Bên A.
  • Bên B không được chuyển nhượng cho một bên thứ ba thực hiện một phần hoặc toàn bộ công việc nêu tại Điều này mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên A.

 

ĐIỀU 2.  PHÍ CỘNG TÁC VIÊN VÀ THANH TOÁN

  • Phí Cộng tác viên

Phí Cộng tác viên cho việc thực hiện các phạm vi công việc được nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này được tính theo từng tháng, dựa trên Biên bản nghiệm thu công việc hàng tháng giữa Các Bên.

Phí Cộng tác viên trên chưa bao gồm các loại thuế được quy định theo pháp luật Việt Nam.

  • Thời hạn thanh toán

Bên A sẽ thanh toán Phí Cộng tác viên theo từng tháng cho Bên B sau 05 ngày làm việc kể từ ngày Các Bên ký Biên bản nghiệm thu.

2.3.      Thông tin tài khoản ngân hàng của Bên B:

Chủ tài khoản: ……………….

Số tài khoản:………………...

Ngân hàng:……………………

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

  • Quyền của Bên A:
  • Yêu cầu Bên B hoàn thành công việc theo đúng khối lượng, chất lượng, thời hạn theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và các thỏa thuận khác (nếu có).
  • Từ chối thanh toán Phí Cộng tác viên cho Bên B trong trường hợp Bên B không thực hiện nội dung công việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này và/hoặc thanh toán một phần theo khối lượng công việc đã hoàn thành.
  • Yêu cầu Bên B bồi thường khi Bên B gây ra thiệt hại cho Bên A trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
  • Đánh giá kết quả thực hiện công việc của Bên B và khối lượng công việc thực tế làm căn cứ để tiến hành nghiệm thu và thanh lý Hợp đồng.
  • Các quyền khác theo quy định Pháp luật.
  • Nghĩa vụ của Bên A:
  • Cung cấp cho Bên B đầy đủ thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc.
  • Hỗ trợ Bên B tương tác với các phòng ban/bộ phận trong suốt quá trình Bên B thực hiện dịch vụ để đảm bảo hiệu quả công việc.
  • Thanh toán đầy đủ Phí Cộng tác viên cho Bên B đúng thời hạn.
  • Bên A có trách nhiệm thay mặt Bên B quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho Bên B theo quy định Pháp luật.
  • Các nghĩa vụ khác theo quy định Pháp luật.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

  • Quyền của Bên B:
  • Được trả đầy đủ Phí Cộng tác viên theo thỏa thuận tại Hợp đồng này;
  • Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết có liên quan để thực hiện một cách hiệu quả phạm vi công việc được quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này.
  • Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
    • Nghĩa vụ của Bên B:
  • Hoàn thành công việc đầy đủ, đúng thời hạn về khối lượng và chất lượng theo yêu cầu của Bên A.
  • Cam kết giữ gìn, không tiết lộ các sản phẩm trí tuệ và thông tin của Bên A mà Bên B được tiết lộ cho bất cứ bên nào khác, trong suốt quá trình thực hiện và sau khi kết thúc Hợp đồng, mà không có sự cho phép bằng văn bản của Bên A. Bên B có nghĩa vụ đền bù thiệt hại thực tế gây ra cho Bên A và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.
  • Các nghĩa vụ khác theo quy định Pháp luật.

ĐIỀU 5: BẢO MẬT THÔNG TIN, QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

Thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 của Hợp đồng này.

ĐIỀU 6: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

  • Thời hạn của Hợp đồng này là … tháng, kể từ ngày …./…../20.. đến ngày …/…./20…

Trước khi hết thời hạn của Hợp đồng ít nhất năm (05) ngày làm việc, nếu Bên nào mong muốn gia hạn Hợp đồng thì gửi văn bản đề nghị cho Bên kia. Khi đó các Bên sẽ cùng nhau thỏa thuận và ký kết phụ lục về việc gia hạn Hợp đồng này.

  • Hợp đồng này sẽ chấm dứt theo một trong những trường hợp sau đây:
    • Thời hạn của Hợp đồng đã hết mà Các Bên không gia hạn; hoặc
    • Hợp đồng chấm dứt theo thoả thuận bằng văn bản giữa Các Bên; hoặc
    • Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức mà không bị ràng buộc bất cứ trách nhiệm nào đối với Bên B trong trường hợp Bên B không thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào của mình theo thỏa thuận trong Hợp đồng này, mặc dù đã được Bên A thông báo bằng văn bản về sự vi phạm nhưng Bên B không khắc phục, sửa chữa vi phạm đó sau bảy (07) ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
    • Bên A có thể chấm dứt Hợp đồng này bằng một thông báo trước ít nhất bảy (07) ngày cho Bên B. Trong trường hợp này, Bên A sẽ thanh toán tiền dịch vụ cho Bên B theo tỷ lệ tương ứng với thời gian Bên B đã làm việc cho Bên A.
    • Bên B cam kết không đơn phương chấm dứt Hợp đồng này trước thời hạn. Nếu Bên B mong muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên A trước ít nhất 20 (hai mươi) ngày và phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt Hợp đồng của Bên B gây thiệt hại cho Bên A thì Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và bồi thường tổn thất cho Bên A.
  • Tùy từng trường hợp chấm dứt Hợp đồng, trong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng, Các Bên sẽ tiến hành thanh lý Hợp đồng.

ĐIỀU 7: LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

  • Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng nội bộ. Nếu trong vòng ba mươi (30) ngày việc thương lượng nội bộ không thực hiện được hoặc không có kết quả thì một bên có quyền đưa tranh chấp ra giải quyết tại Toà án có thẩm quyền nơi Bên A đặt Trụ sở chính.
  • Địa chỉ nhận thông báo:
  • Đối với Bên A: Là thông tin địa chỉ ghi tại phần đầu của Hợp đồng.
  • Đối với Bên B: Là thông tin địa chỉ ghi tại phần đầu của Hợp đồng.

Trong trường hợp Bên B thay đổi các thông tin liên hệ ghi tại phần đầu của Hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ cập nhật theo quy định thì các địa chỉ liên hệ này vẫn có giá trị và Bên B được coi là đã nhận được mọi thông tin Bên A gửi tới các địa chỉ này.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

  • Hợp đồng này được hiểu theo nghĩa rộng bao gồm toàn bộ Hợp đồng chính và các phụ lục, bản sửa đổi bổ sung Hợp đồng kèm theo, các bản cam kết của Bên B đối với Bên A, là bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng.
  • Trong trường hợp có sự khác biệt, mâu thuẫn giữa các quy định trong Hợp đồng chính và phụ lục, bản sửa đổi bổ sung Hợp đồng thì thực hiện theo nguyên tắc những thỏa thuận sau sẽ thay thế cho những thỏa thuận trước giữa hai bên. Trường hợp các thỏa thuận phát sinh hiệu lực cùng thời điểm thì các thỏa thuận tại Hợp đồng chính có giá trị cao hơn và được ưu tiên áp dụng.
  • Hợp đồng này được làm thành hai (02) bản, có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.
  • Hợp đồng này thay thế cho tất cả các Hợp đồng, thỏa thuận trước đây giữa Bên A và Bên B.

 

BÊN B

 

 

 

 

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

 

 

 

[.]

[.]

 

 PHỤ LỤC 1

Hợp đồng cộng tác viên số …../HĐCTV ngày….tháng…..năm 2025

THỎA THUẬN BẢO MẬT THÔNG TIN, TÔN TRỌNG QUYỀN

SỞ HỮU TRÍ TUỆ

 

CHƯƠNG I. BẢO MẬT THÔNG TIN

 Điều 1. Định nghĩa

  • Thông tin Bảo mật

Thông Tin Bảo Mật (sau đây được gọi chung là “Thông Tin Mật) có nghĩa là tất cả thông tin bí mật, không công khai, bất kể thông tin đó được lưu giữ hoặc giao, trao đổi hoặc có được trước, vào hoặc sau ngày Bên B ký Hợp đồng này, liên quan đến hoạt động kinh doanh, công nghệ hoặc những vấn đề khác của Bên A, bao gồm mọi bí mật kinh doanh; hoạt động kinh doanh; kế hoạch kinh doanh; các thông tin, báo cáo tài chính, tiếp thị; hệ thống, công nghệ, ý tưởng, khái niệm, bí quyết, kỹ thuật, thiết kế, đặc tính kỹ thuật, bản thiết kế, hình vẽ, tên khách hàng và chi tiết liên hệ, bán và mua liên quan đến khách hàng và nhà cung cấp; biểu đồ, mô hình, chức năng, khả năng và thiết kế (bao gồm nhưng không giới hạn ở phần mềm máy tính, quy trình sản xuất hoặc các thông tin khác có trong bản vẽ hoặc đặc tính kỹ thuật); sở hữu trí tuệ hoặc bất kỳ thông tin nào khác được cho biết là đối tượng có nghĩa vụ phải giữ bí mật, do Bên A sở hữu hoặc sử dụng hoặc được cấp bản quyền cho Bên A.

 

Để làm rõ thêm khái niệm về Thông Tin Mật, các nội dung sau cũng thuộc phạm vi là các Thông Tin Mật:

  1. Các thông tin liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến các đề xuất và/hoặc các dự án đã, đang hoặc sắp triển khai của Bên A;
  2. Các thông tin liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến các sản phẩm phần mềm của Bên A như các quy trình phát triển, các tiêu chuẩn kỹ thuật;
  3. Các thông tin, tài liệu hoặc thư từ giao dịch liên quan đến khách hàng, nhà cung cấp, nhà thầu phụ, đối tác hoặc nhà tư vấn của Bên A;
  4. Các thông tin hoặc số liệu về tài chính của Bên A;
  5. Các thông tin hoặc dữ liệu liên quan đến nhân sự và các chính sách của Bên A như danh sách nhân viên, tiền lương, hoa hồng và tiền thưởng;
  6. Các thông tin liên quan đến chiến lược phát triển của Bên A như kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tiếp thị, kế hoạch phát triển sản phẩm;
  7. Các thông tin liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm của Bên A và cam kết quyền sở hữu tác giả đối với tác phẩm do Bên B sáng tạo ra từ kết quả của việc thực hiện các công việc theo Hợp đồng này là thuộc sở hữu của Bên A.
  8. Dữ liệu phúc lợi, và
  9. Tất cả nội dung các cuộc đàm thoại, trao đổi về công việc của bất cứ người nào trong công ty của Bên A có liên quan đến Bên A.

Không ảnh hưởng đến những quy định khác của Điều khoản này, tất cả những văn bản mang tiêu đề “Bảo mật thông tin”, “Thông tin mật”, “Tối mật”, “Quyền truy cập tài liệu mật”, “Thông tin nhạy cảm”, “ Ý tưởng cần được bảo mật” đều được định nghĩa là thông tin mật theo nội dung của Bản quy định này.

  • Không áp dụng nghĩa vụ bảo mật thông tin.

Nghĩa vụ bảo mật thông tin sẽ không áp dụng đối với những thông tin bảo mật sau đây:

  1. Những thông tin mà tại thời điểm Bên B ký Hợp đồng này đã, hoặc sau đó sẽ, được công bố rộng rãi mà không phải do Bên B vi phạm Điều khoản Bảo Mật này của Hợp đồng hoặc do các hành vi trái pháp luật khác.
  2. Bên B đã có được những thông tin này một cách độc lập từ một nguồn hợp pháp khác (“Bên Thứ ba”) không phải từ Bên A hoặc những người đại diện, người lao động khác của Bên A, theo những điều kiện cho phép Bên B tin tưởng một cách hợp lý rằng Bên Thứ ba đã có được những thông tin này một cách hợp pháp mà không vi phạm Điều khoản Bảo Mật này hay bất kỳ một thỏa thuận nào khác.
  3. Bên B phát triển một cách độc lập mà không có sự tiếp cận với các Thông Tin Mật.

 Điều 2. Trách nhiệm bảo mật thông tin

Bên B cam kết thực hiện đầy đủ, nghiêm chỉnh các trách nhiệm về bảo mật thông tin sau đây:

  • Bảo đảm an toàn và giữ bí mật nghiêm ngặt tất cả các Thông Tin Mật hoặc các thông tin có nguồn gốc từ Thông Tin Mật về nội dung cũng như hình thức đã được Bên A cung cấp trực tiếp hoặc gián tiếp, bất kể bằng văn bản hay bằng lời nói, trước hoặc sau ngày ký Hợp đồng này.
  • Trừ khi có sự đồng ý của Bên A (bất kể bằng văn bản, bằng lời nói, hay qua thư điện tử, hoặc qua một phương tiện nào khác tương tự, thể hiện việc chấp thuận đó), Bên B sẽ không thực hiện sao chép, biên tập hoặc chuyển hóa nội dung của bất kỳ Thông Tin Mật nào đã được Bên A cung cấp trực tiếp hoặc gián tiếp, bằng văn bản hay bằng lời nói, trước hoặc sau ngày ký Hợp đồng này.
  • Hạn chế việc sử dụng các Thông Tin Mật hoặc các thông tin có nguồn gốc từ Thông Tin Mật, trong phạm vi cần được biết, và cần được sử dụng, một cách hợp lý theo yêu cầu công việc có liên quan đến mục đích nêu tại Điều khoản này. Trước khi tiết lộ bất kỳ Thông Tin Mật hoặc các thông tin có nguồn gốc từ Thông Tin Mật nào cho bất kỳ một đối tượng nào được phép, thì Bên B đảm bảo đối tượng này đều đã được Bên B cho biết đây là những Thông Tin Mật và có trách nhiệm tuân thủ các quy định về bảo mật tương ứng.
  • Không tiết lộ hay tạo điều kiện cho bất kỳ Bên Thứ ba nào tiếp cận với các Thông Tin Mật hoặc các thông tin có nguồn gốc từ Thông Tin Mật, và phải nỗ lực hết sức mình để bảo đảm rằng những người có liên quan hoặc đại diện của mình sẽ không tiết lộ hay tạo điều kiện cho bất kỳ Bên Thứ ba nào tiếp cận được với các Thông Tin Mật hoặc các thông tin có nguồn gốc từ Thông Tin Mật.
  • Ngay sau khi nhận được yêu cầu của Bên A, Bên B phải ngay lập tức:
    1. Gửi trả cho Bên A tất cả các Thông tin bảo mật đã được cung cấp cho Bên B, bao gồm nhưng không giới hạn ở tất cả các bản chính, bản sao, cũng như các file điện tử, hoặc những dữ liệu đã được lưu trong máy tính điện tử; hoặc
    2. Tiến hành hủy các Thông tin bảo mật này theo cách thức do Bên A hướng dẫn, sao cho việc khôi phục lại các Thông tin mật này là không thể thực hiện được, và trong trường hợp cần thiết, theo yêu cầu của Bên A, Bên B phải cung cấp cho Bên A một bản xác nhận bằng văn bản, có những bằng chứng kèm theo, chứng tỏ rằng Bên B đã hủy thành công những Thông tin bảo mật đó.
  • Trường hợp Bên B làm tiết lộ hoặc thất thoát Thông Tin Mật gây thiệt hại, trực tiếp hay gián tiếp cho Bên A, thì Bên B phải có nghĩa vụ bồi thường cho Bên A đối với những thiệt hại thực tế xảy ra, trên cơ sở xác nhận của Bên A, do lỗi hoặc do sự vi phạm Cam kết Bảo Mật của Bên B, và đồng thời Bên B sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật theo quy định của pháp luật tương ứng áp dụng đối với hành vi vi phạm cụ thể đó.
  • Nếu Bên B chấm dứt làm việc cho Bên A, Bên B phải ngay lập tức giao và trả lại cho Bên A mọi tài liệu, thông tin, hoặc các văn bản khác có chứa đựng Thông Tin Mật mà Bên B đang giữ, có quyền sử dụng hoặc kiểm soát.

Việc trả lại các Thông Tin Mật chỉ được coi là hoàn thành khi có biên bản bàn giao được ký xác nhận bởi đại diện của Bên A và Bên B, và Bên A đã không có khiếu nại nào liên quan đến việc bàn giao này.

  • Các nghĩa vụ của Bên B theo Điều khoản Bảo Mật này sẽ tiếp tục có hiệu lực và ràng buộc đối với Bên B kể cả sau khi chấm dứt Hợp đồng này giữa Bên B và Bên A, và sẽ tiếp tục kéo dài, ràng buộc Bên B phải bảo mật Thông Tin Mật trong suốt thời gian tồn tại của Bên A, cho đến khi Thông Tin Mật trở thành Thông Tin Loại Trừ (không áp dụng nghĩa vụ bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 1.2 của Bản quy định này.

Điều 3. Chủ sở hữu của Thông Tin Mật

Trong các trường hợp Bên A sử dụng Bên B với tư cách là bên cung cấp dịch vụ, chuyên gia, nhà thầu của Bên A để thực hiện các công việc phục vụ các mục đích của Bên A, và thực tế trong quá trình Bên B thực hiện công việc, đã tạo ra hoặc có được các thông tin mang tính chất là Thông Tin Mật, thì những thông tin này hoàn toàn thuộc quyền sở hữu của Bên A, trừ trường hợp có thoả thuận khác bằng văn bản do người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện uỷ quyền hợp pháp của Bên A xác nhận. Bên A có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt các Thông Tin Mật, và yêu cầu Bên B có trách nhiệm bảo mật theo đúng quy định của Điều khoản Bảo Mật này.

Điều 4. Tiết lộ Thông Tin Mật

  • Bên B không được tiết lộ bất kỳ Thông Tin Mật nào cho bất kỳ người nào ngoại trừ:
  • Với sự chấp thuận bằng văn bản của Giám đốc điều hành của Bên A; hoặc
  • Nếu Bên B được yêu cầu làm như vậy theo quyết định của Bên A, hoặc theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam, và Bên B phải có nghĩa vụ chứng minh, và cung cấp cho Bên A các bằng chứng có liên quan đối với trường hợp Bên B đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam yêu cầu phải cung cấp Thông Tin Mật.
    • Việc Bên B tiết lộ Thông Tin Mật:

Nếu Bên B được phép hoặc buộc phải tiết lộ thông tin như nêu tại Điều 4.1  Bên B phải cố gắng hết mình để đảm bảo rằng những người nhận Thông Tin Mật từ Bên B hiểu được tính chất mật của thông tin đó và không tiết lộ thông tin này ngoại trừ các trường hợp được phép quy định tại Điều 4.1.

  • Điều 4.1 và Điều 4.2 không áp dụng đối với các Thông Tin Loại Trừ như được quy định tại Điều 1.2 trên đây.

CHƯƠNG II. QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

 Điều 5. Quyền Sở hữu Trí tuệ và Chuyển giao Quyền Sở hữu Trí tuệ.

  • Trong thời hạn của Hợp đồng này và sau khi hết hạn Hợp đồng, Bên B phải kịp thời tiết lộ cho Bên A, mà Bên A không phải trả thêm bất kỳ khoản phí nào, những nội dung dưới đây với mức độ tiết lộ hợp lý vì lợi ích của Bên A:
  1. Bất kỳ Tác phẩm nào liên quan tới các hoạt động kinh doanh của Bên A hoặc liên quan tới công việc của Bên B theo Hợp đồng này;
  2. bất kỳ chiến lược về giá cả hoặc marketing nào;
  3. bất kỳ các sản phẩm hoặc dịch vụ nào;
  4. bất kỳ ý kiến và thông tin nào khác; và
  5. bất kỳ Quyền Sở hữu Trí tuệ nào, mà được tạo ra, biến đổi, phát triển hoặc cải tiến bởi Bên B trong quá trình làm việc cho Bên A.
    • Bên B cam kết và đảm bảo rằng Bên B sẽ không, trong suốt thời hạn của Hợp đồng này hoặc tại bất cứ thời điểm nào sau khi chấm dứt Hợp đồng, vi phạm, lạm dụng, thâu tóm hoặc sử dụng (ngoại trừ thâu tóm hoặc sử dụng trong khi thực hiện công việc cho Bên A theo Hợp đồng này) bất cứ Quyền Sở hữu Trí tuệ nào của Bên A.
    • Bên B thừa nhận và đồng ý rằng bất kỳ Sản phẩm sáng tạo nào được tạo ra bởi Bên B phục vụ cho việc kinh doanh của Bên A hoặc chủ yếu sử dụng các nguồn lực của Bên A trong thời hạn của Hợp đồng này là các sáng tạo nghề nghiệp. Quyền nộp đơn đăng ký các sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, bản quyền nhãn hiệu hoặc các phương thức bảo vệ khác sẽ được trao cho Bên A, và Bên A sẽ là người được cấp văn bằng sáng chế hoặc người nắm giữ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, quyền tác giả, nhãn hiệu hoặc các phương thức bảo vệ khác sau khi quyền sở hữu trí tuệ nêu trên được ghi nhận. Bên B đồng ý hỗ trợ Bên A trong việc thực thi và cung cấp bất kỳ và tất cả các tài liệu cùng với thực hiện bất cứ sự hỗ trợ cần thiết hợp lý nào để nhận được bất kỳ bất kỳ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, quyền tác giả, nhãn hiệu hoặc các phương thức bảo vệ nào khác cho Tác phẩm tại Việt Nam hoặc bất kỳ quốc gia nào khác. Bên B đồng ý chuyển giao không hủy ngang và chuyển nhượng cho Bên A bất kỳ và mọi Quyền Nhân thân nào mà Bên B có thể có trong Tác phẩm phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và các điều ước quốc tế.
    • Bên B đồng ý rằng bất kỳ Quyền Sở hữu Trí tuệ nào khác được phát triển bởi Bên B để hoàn thành các công việc đã được giao bởi Bên A hoặc chủ yếu sử dụng nguồn vật liệu và công nghệ của Bên A trong suốt thời hạn của Hợp đồng sẽ thuộc về Bên A.
    • Bên B hiểu rằng các Quyền Sở hữu trí tuệ được phát triển bởi Bên B trước khi bắt đầu thời hạn của Hợp đồng sẽ không chịu sự điều chỉnh của điểm (c) nêu trên, và với yêu cầu bằng văn bản của Bên A trong một khoảng thời gian, Bên B sẽ cung cấp cho Bên A các thông tin liên quan để chứng minh các quyền sở hữu trí tuệ liên quan đó đã được phát triển trước khi bắt đầu thời hạn của Hợp đồng.
    • Bên B đồng ý rằng nếu các Quyền Sở hữu Trí tuệ được tạo ra trong quá trình thực hiện công việc của Bên B và được quy vào các biên bản, bao gồm các từ ngữ, các bản nháp, các bản thiết kế, các ghi chú, các sổ tay ghi chép, các bản vẽ, các sơ đồ, các vật nguyên mẫu, các phương tiện truyền thông được mã hóa từ tính hoặc các loại hình vật chất/ tài liệu khác có liên quan, chẳng hạn như các biên bản, sẽ được coi là tài sản của Bên A. Bên B cam kết rằng trong suốt thời hạn làm việc và bất kỳ thời gian nào sau đó, Bên B sẽ không tiết lộ nội dung của bất kỳ bản ghi bằng văn bản nào cho bất kỳ người nào trừ khi được ủy quyền bởi Bên A bằng văn bản.

 

Điều 6. Hoàn trả tài sản cho Bên A

Ngay trước khi chấm dứt Hợp đồng hoặc theo yêu cầu của Bên A tại bất kỳ thời điểm nào:

Bên B sẽ hoàn trả lại hoặc chuyển cho cho Bên A tất cả các công cụ, dụng cụ, thiết bị hoặc bất kỳ tài sản nào khác, kể cả các tài liệu, ổ đĩa, phần mềm, dữ liệu cùng toàn bộ các bản copy của chúng (chứa đựng các thông tin nội bộ của Bên A hoặc liên quan tới các sáng chế của Bên A) mà Bên A đã trang bị cho Bên B hoặc do Bên B quản lý thuộc sở hữu của Bên A;

Không sao chép, xóa, hoặc thay đổi bất kỳ thông tin có trên máy tính của Bên A của trước khi Bên B trả lại cho Bên A.

 

Điều 7. Bồi thường thiệt hại

Bên B vi phạm cam kết tại Thỏa thuận này gây thiệt hại cho Bên A thì phải bồi thường, bao gồm nhưng không giới hạn ở những thiệt hại sau đây:

  1. Thiệt hại trực tiếp do hành vi vi phạm mang lại;
  2. Thiệt hại do Bên A bị khách hàng phạt hoặc yêu cầu bồi thường;
  3. Thiệt hại về doanh thu do việc thông tin bị tiết lộ dẫn tới các suy giảm về tăng trưởng.

Các chi phí pháp lý Bên A phải chịu để xử lý thiệt hại.

 

Điều 8. Luật áp dụng

Thỏa thuận này sẽ được hiểu, giải thích, và áp dụng phù hợp với pháp luật của Việt Nam, các điều ước quốc tế liên quan mà Việt Nam tham gia và các quy định liên quan của pháp luật nước ngoài (trong trường hợp vi phạm của Bên B dẫn tới tranh chấp giữa Bên A và khách hàng nước ngoài).

 

Điều 9. Giải quyết tranh chấp 

Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh hoặc liên quan đến Thỏa thuận này sẽ được giải quyết trên cơ sở hòa giải thông qua việc thương lượng của Các Bên. Trong trường hợp tranh chấp không được giải quyết trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày gửi thông báo bằng văn bản của một Bên cho Bên kia liên quan tới tranh chấp, thì mỗi Bên có thể đem tranh chấp giải quyết tại Tòa Án có thẩm quyền tại Việt Nam

 

Điều 10. Hiệu lực của Thỏa thuận

Thỏa thuận này bắt đầu được thực hiện từ ngày nêu trên và có hiệu lực trong suốt thời gian Bên B hợp tác với Bên A và trong vòng 05 năm sau khi chấm dứt Hợp đồng với Bên A.

 

BÊN B
 BÊN A

CÔNG TY ……..

 

 

 

 

 

[.]

[.]

 

 

 

0/5 (0 Reviews)

Bài viết liên quan