Hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Nội dung bài viết

Tư vấn thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ công ty TNHH thành công ty cổ phần

Câu hỏi: Công ty mình là công ty TNHH. Nay công ty muốn chuyển đổi lại hình doanh nghiệp thành công ty cổ phần.

Cho mình hỏi:

-Mình phải tiến hành thủ tục gì?

-Vui lòng báo giá dịch vụ giúp mình.

Luật sư tư vấn:

Công ty Luật TNHH SB LAW cảm ơn Quý Khách hàng đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi.

Liên quan đến yêu cầu của Quý Khách hàng, Chúng tôi xin gửi Quý Khách hàng bản đề xuất dịch vụ tư vấn pháp luật để Quý Khách hàng xem xét:

1. NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỦA SB LAW

SB Law hân hạnh được tư vấn, hỗ trợ và thay mặt Quý Khách hàng thực hiện thủ tục Chuyển đổi lọai hình Doanh nghiệp.

Phạm vi dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

Mô tả phạm vi dịch vụ

1. Chuẩn bị các tài liệu trong hồ sơ đơn:

§ Thông báo cho khách hàng về các tài liệu cần thiết;

§ Soạn thảo các tài liệu trong hồ sơ xin cấp phép theo yêu cầu của Sở Kế hoạch và Đầu tư, bao gồm: (i) Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp mới do chuyển đổi, (ii) Quyết định, biên bản họp Hội đồng thành viên, (iii) Danh sách thành viên, (iv) Hợp đồng chuyển nhượng, biên bản thanh lý hợp đồng; (v) Điều lệ Công ty được chuyển đổi; (vi) các văn bản khác (nếu có);

§ Trao đổi với khách hàng trong việc soạn thảo các tài liệu;

§ Điều chỉnh hồ sơ dựa trên ý kiến của khách hàng;

§ Tiếp thu ý kiến của các cơ quan có thẩm quyền;

§ Hoàn thiện hồ sơ trên cơ sở nhận xét của cơ quan có thẩm quyền;

2. Thủ tục cấp phép:

§ Nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền cấp phép;

§ Theo dõi hồ sơ trong quá trình nhận sự chấp thuận từ cơ quan có thẩm quyền;

§ Cập nhật cho khách hàng về tiến trình cũng như những yêu cầu thêm, nếu có và hỗ trợ khách hàng trong việc nhận được kết quả từ Sở Kế hoạch và Đầu tư.

3. Thủ tục sau cấp phép

§ Đăng ký khắc dấu và Công bố mẫu con dấu Công ty được chuyển đổi;

§ Công bố thông tin công ty trên Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp

Thời gian thực hiện:

A-Chuẩn bị hồ sơ cấp phép:

Sau khi nhận được thông tin cần thiết từ Quý Khách hàng, chúng tôi sẽ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật cũng như theo yêu cầu của cơ quan chức năng. Hồ sơ đăng ký sẽ được gửi tới Quý Khách hàng để rà soát và cho ý kiến nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung trong hồ sơ đăng ký. Sau khi cập nhật hồ sơ dựa trên ý kiến của Quý Khách hàng, chúng tôi sẽ xin ý kiến sơ bộ của của cơ quan chức năng về hồ sơ đăng ký. Cuối cùng, chúng tôi sẽ gửi toàn bộ hồ sơ để Quý Khách hàng ký. Thời hạn để hoàn tất bước này dự kiến 03 ngày làm việc.

B-Thủ tục cấp phép:

Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ có chữ ký và đóng dấu, chúng tôi sẽ nộp hồ sơ lên cơ quan chức năng. Thời gian để Khách hàng nhận được kết quả từ cơ quan chức năng là 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.

Nhằm tránh hiểu nhầm, chúng tôi xác nhận rằng, thủ tục hành chính tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể bị kéo dài hơn trên thực tế do cơ quan có thẩm quyền phải tham vấn ý kiến của các ban ngành, bộ liên quan trước khi cấp phép. Trong điều kiện đó, SB Law sẽ nỗ lực một cách hợp lý để thúc đẩy tiến độ công việc nhằm nhận được kết quả cấp phép trong thời gian sớm nhất.

2.PHÍ DỊCH VỤ

Phí cho dịch vụ của SB Law như được đề cập ở mục 1 nêu trên như sau:

Phí dịch vụ là: 9.000.000 VNĐ (Chín triệu đồng);

Phí dịch vụ trên chưa bao gồm 10% VAT.

Thủ tục chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân sang công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Câu hỏi: Tôi là Điệp, ở Hà Nội. Do có nhu cầu mở rộng kinh doanh nên tôi đang có nhu cầu chuyển đổi loại hình hiện tại tôi đang kinh doanh là doanh nghiệp tư nhân sang loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Vậy quý công ty có thể tư vấn giúp tôi về thủ tục để tôi có thể chuyển đổi loại hình doanh nghiệp này không?

Luật sư tư vấn:

Công ty Luật TNHH SB LAW cảm ơn bạn đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi. Liên quan đến thắc mắc của bạn, chúng tôi xin tư vấn như sau:

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 28 và Điều 199 của Luật doanh nghiệp năm 2014 như sau:

Điều 28. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 của Luật này;

c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;

d) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.

Điều 199. Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn

1. Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân nếu đủ các điều kiện sau đây:

a) Có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này;

b) Chủ doanh nghiệp tư nhân phải là chủ sở hữu công ty (đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu) hoặc thành viên (đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên);

c) Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;

d) Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;

đ) Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều này, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo cho các cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật này; đồng thời cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp”.

Trên đây là các điều kiện để bạn có thể chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân của mình sang công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Do bạn chưa cung cấp đủ thông tin nên chúng tôi không thể đối chiếu và xem xét về điều kiện doanh nghiệp tư nhân của bạn có đáp ứng đủ điều kiện để chuyển đổi không. Nếu doanh nghiệp tư nhân của bạn đủ điều kiện như quy định trên thì chúng tôi có thể tư vấn cho bạn tiếp như sau:

Căn theo quy định tại Khoản 3 Điều 25 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp thì hồ sơ chuyển đổi bao gồm:

“a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;

c) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu là cá nhân

d)Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;

đ) Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;

e) Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;

g) Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân …”.

–Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (1. Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. 2. Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.), kèm theo:

– Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc

– Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.

Khi đã nộp đủ hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh tại sở kế hoạch đầu tư trong thời hạn 5 ngày bạn có thể được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Hồ sơ và thủ tục chuyển công ty TNHH hai thành viên sang công ty TNHH một thành viên

Câu hỏi: Hiện nay tôi đang muốn chuyển đổi hình thức công ty từ công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Tôi không rõ pháp luật hiện hành có quy định như thế nào?

Luật sư tư vấn:

Công ty Luật TNHH SB LAW cảm ơn bạn đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi. Liên quan đến thắc mắc của bạn, chúng tôi xin tư vấn như sau:

Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp thì công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bằng cách:

– Một thành viên nhận chuyển toàn bộ phần vốn góp tương ứng của tất cả các thành viên còn lại.

– Một người không phải là thành viên công ty nhận chuyển nhượng hoặc nhận góp vốn đầu tư bằng toàn bộ phần vốn góp của thành viên công ty.

– Một thành viên là pháp nhân nhận góp vốn đầu tư bằng toàn bộ phần vốn góp của tất cả thành viên công ty.

Hồ sơ chuyển đổi bao gồm (Khoản 2 Điều 25 Nghị định 78/2015/NĐ-CP):

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

– Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

+ Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

+ Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;

– Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi loại hình công ty.

Nơi nhận hồ sơ: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt địa chỉ trụ sở chính.

Thủ tục chuyển đổi Công ty TNHH thành Công ty cổ phần

Câu hỏi: Thưa luật sư, tôi là Hằng, ở Hà Nội. Tôi muốn hỏi về thủ tục chuyển đổi Công ty TNHH thành Công ty cổ phần?

Trả lời:

Thủ tục chuyển đổi Công ty TNHH thành Công ty cổ phần được tiến hành như sau:

  1. Cơ sở pháp lý:Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
  2. Thủ tục chuyển đổi Công ty TNHH thành Công ty cổ phần:

2.1. Hồ sơ chuyển đổi Công ty TNHH thành Công ty cổ phần

Thành phần hồ sơ chuyển đổi Công ty TNHH thành Công ty cổ phần bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần;
  • Điều lệ công ty chuyển đổi;
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc chuyển đổi công ty;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và bản sao hợp lệ các giấy tờ theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 và Khoản 4 Điều 23 Luật Doanh nghiệp ;
  • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.

2.2. Trình tự nộp hồ sơ:

Để thực hiện việc chuyển đổi Công ty TNHH thành Công ty cổ phần theo quy định của pháp luật cần phải thực hiện các bước sau:

  • Công ty phải đăng ký chuyển đổi loại hình công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, cơ quan đăng ký doanh nghiệp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2.3. Số lượng hồ sơ: 1 bộ hồ sơ

2.4. Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

 

5/5 (1 Review)

Bài viết liên quan