Thành lập công ty liên doanh trong lĩnh vực công nghệ thông tin tại Việt Nam

Nội dung bài viết

Trong trường hợp công ty Việt Nam mong muốn thành lập doanh nghiệp liên doanh với đối tác nước ngoài trong lĩnh vực công nghệ thông tin tại Việt Nam, S&B Law đưa ra một số lưu ý như sau:

  1. Lưu ý về ngành nghề kinh doanh.

Đối với lĩnh vực dịch vụ công nghệ thông tin, doanh nghiệp có thể tham khảo một số ngành nghề với mã ngành như sau:

Tên ngành, nghề kinh doanh

Mã ngành

1

Xuất bản phần mềm

- Sản xuất và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ phần mềm

58200

2

Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính

62020

3

Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính

62090

4

Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan

63110

5

Cổng thông tin (trừ hoạt động báo chí)

63120

Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin như nêu trên đây là các hoạt động outsourcing như gia công, tư vấn phần mềm, hỗ trợ kỹ thuật… Hoạt động này không bao gồm các hoạt động đào tạo nhân lực.

Hoạt động xử lý dữ liệu, cho thuê và hoạt động liên quan bao gồm các hoạt động như xử lý dữ liệu cho tất cả các lĩnh vực như nhập dữ liệu, xử lý hình ảnh, chuyển dữ liệu sang dạng efile… và các hoạt động khác liên quan đến xử lý dữ liệu.

Đối với hoạt động Cổng thông tin (trừ hoạt động báo chí) bao gồm các hoạt động cập nhật thông tin trên website.

2. Ý kiến đánh giá về ngành nghề đầu tư.

Vì đây là công ty liên doanh có yếu tố đầu tư nước ngoài, vì vậy các ngành nghề kinh doanh sẽ được cơ quan cấp phép xem xét theo từng hạng mục dựa vào Luật đầu tư, luật doanh nghiệp, cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO và một số văn bản pháp luật chuyên ngành.

Đối với các ngành nghề nêu trên, chúng tôi có thể nêu ra các lưu ý để doanh nghiệp có thể tham khảo.

2.1. Sản xuất, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ phần mềm

Theo quy định tại Nghị định 108/2006/NĐ-CPngày 22 tháng 9 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, sản xuất, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ phần mềm được xếp vào lĩnh vực đầu tư được đặc biệt ưu đãi. Tại thời điểm hiện nay, pháp luật Việt Nam không có bất kỳ một biện pháp hạn chế nào áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực này. Do vậy, dự kiến hoạt động của Liên doanh trong lĩnh vực này có tính khả thi cao.

2.2. Tư vấn máy tính và quản trị hệ thống máy tính, hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy tính, xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan.

Theo ý kiến đánh giá của chúng tôi, các hoạt động này của Liên doanh một số lĩnh vực dịch vụ đã được Việt Nam cam kết mở cửa cho nhà đầu tư nước ngoài kể từ khi gia nhập Tổ chức thương mại thể giới (WTO) với các mã CPC (Hệ thống phân loại sản phẩm của Liên Hợp Quốc) như sau:

CPC841.Dịch vụ tư vấn liên quan tới lắp đặt phần cứng máy tính

8410 84100. Dịch vụ tư vấn liên quan tới lắp đặt phần cứng máy tính

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng trong việc lắp đặt phần cứng máy tính (thiết bị phần cứng) và mạng máy tính.

CPC 842. Dịch vụ thực hiện phần mềm

Tất cả các dịch vụ có bao gồm dịch vụ tư vấn, phát triển và thực hiện phần mềm. Thuật ngữ phần mềm” có thể được định nghĩa là tập hợp các chỉ lệnh cần thiết để khiến các máy tính hoạt động và trao đổi thông tin được cho nhau. Có thể phát triển nhiều chương trình khác nhau để phục vụ cho các ứng dụng cụ thể (phần mềm ứng dụng) và khách hàng có thể lựa chọn sử dụng phần mềm sử dụng được ngay (phần mềm trọn gói), phát triển các phần mềm cụ thể theo các yêu cầu đặc biệt (phần mềm theo yêu cầu khách hàng) hoặc kết hợp cả hai.

8421 84210. Dịch vụ tư vấn phần mềm và tư vấn hệ thống

Dịch vụ chung trước giai đoạn phát triển hệ thống và ứng dụng xử lý dữ liệu. Có thể là dịch vụ quản lý, dịch vụ đặt kế hoạch dự án, v.v.

8422 84220. Dịch vụ phân tích hệ thống

Dịch vụ phân tích, bao gồm phân tích nhu cầu của khách hàng, xác định đặc tính chức năng và thiết lập nhóm. Cũng bao gồm quản lý dự án, phối hợp và tích hợp kỹ thuật và xác định cấu trúc của hệ thống.

8423 84230. Dịch vụ thiết kế hệ thống

Dịch vụ thiết kế bao gồm giải pháp kỹ thuật liên quan tới phương pháp luận, bảo đảm chất lượng, lựa chọn gói phần mềm thiết bị hoặc công nghệ mới, v.v..

8424 84240 . Dịch vụ lập trình

Dịch vụ lập trình bao gồm giai đoạn thực hiện, ví dụ viết và giải mã chương trình, tiến hành kiểm tra và sắp xếp dữ liệu.

8425 84250. Dịch vụ bảo dưỡng hệ thống

Dịch vụ bảo dưỡng bao gồm dịch vụ tư vấn và dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật cho các sản phẩm phần mềm đang được sử dụng, viết lại hoặc thay đổi các chương trình hoặc hệ thống hiện có và cập nhật các tài liệu phần mềm và tài liệu hướng dẫn. Bao gồm cả các công việc chuyên môn như chuyển đổi.

CPC 843. Dịch vụ xử lý dữ liệu

8431 84310. Dịch vụ chuẩn bị đầu vào

Dịch vụ ghi dữ liệu như đục lỗ, quét bằng phương tiện quang học hoặc các phương thức nhập dữ liệu khác.

8432 84320. Dịch vụ xử lý dữ liệu và sắp xếp theo bảng

Các dịch vụ như xử lý dữ liệu và dịch vụ sắp xếp dữ liệu theo bảng, dịch vụ tính toán bằng máy tính và dịch vụ cho thuê máy tính theo giờ.

8439 84390. Các dịch vụ xử lý dữ liệu khác

Các dịch vụ quản lý toàn bộ hoạt động của các thiết bị của một khách hàng theo hợp đồng; dịch vụ quản lý chất lượng môi trường của phòng máy tính; dịch vụ quản lý việc kết nối các máy tính; dịch vụ quản lý luồng công việc và phân chia công việc của các máy tính.

CPC 844. Dịch vụ cơ sở dữ liệu

8440 84400. Dịch vụ cơ sở dữ liệu

Tất cả các dịch vụ được cung cấp chủ yếu từ các cơ sở dữ liệu có cấu trúc thông qua mạng thông tin.

CPC 845 Dịch vụ duy tu và bảo dưỡng máy móc và thiết bị văn phòng, bao gồm cả máy tính

8450 84500. Dịch vụ duy tu và bảo dưỡng máy móc và thiết bị văn phòng, bao gồm cả máy tính

Dịch vụ duy tu và bảo dưỡng máy móc và thiết bị văn phòng, máy tính và các thiết bị liên quan.

CPC 849. Các dịch vụ máy tính khác

8491 84910. Dịch vụ chuẩn bị dữ liệu

Dịch vụ chuẩn bị dữ liệu cho khách hàng không bao gồm xử lý dữ liệu.

Trong trường hợp hoạt động kinh doanh của Liên doanh thuộc các lĩnh vực như được mô tả trong các CPC nêu trên đây, mức độ khả thi được chấp thuận cấp phép từ phía các cơ quan chức năng, theo ý kiến của chúng tôi, có nhiều khả quan.

2. 3. Cổng thông tin (trừ hoạt động báo chí)

Hoạt động cổng thông tin không nằm trong lộ trình thực hiện cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO, vì vậy, về mặt nguyên tắc, Việt Nam không có nghĩa vụ phải mở cửa cho Nhà đầu tư nước ngoài tham gia hoạt động đầu tư trong lĩnh vực này tại Việt Nam.

Qua nghiên cứu của chúng tôi, tại Công văn số 8861/BKHĐT-ĐTNN ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho ý kiến thẩm tra về hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư của Công ty TNHH Itim, đối với mục tiêu hoạt động Cổng thông tin, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến cho rằng Cổng thông tin thuộc lĩnh vực đầu tư nhạy cảm. Do vậy, đề xuất của Nhà đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực này đề nghị không xem xét.

Trên cơ sở những nghiên cứu trên đây, chúng tôi cho rằng, dự kiến của Quý Công ty về hoạt động của Liên doanh trong lĩnh vực Cổng thông tin có khả năng thành công không cao.

  1. Về địa điểm thực hiện dự án.

Đối với các dự án công nghệ thông tin, chủ đầu tư có thể lựa chọn địa điểm tại Công viên phần mềm Quang Trung và Khu công nghệ cao Hòa Lạc. Chúng tôi tóm tắt một số thông tin về 2 địa điểm này để chủ đầu tư có thể tham khảo.

3.1. Thực hiện dự án đầu tư tại Công viên phần mềm Quang Trung

a. Công viên phần mềm Quang Trung được xây dựng theo Quyết định số 4421/QĐ-UB-CN ngày 07 tháng 07 năm 2000 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. Theo đó, Công viên phần mềm Quang Trung có chức năng đảm bảo đồng bộ các dịch vụ và điều kiện làm việc cho các tổ chức và cá nhân thuộc các thành phần kinh tế trong và ngoài nước đầu tư nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất các phần mềm, đào tạo và cung cấp lập trình viên đáp ứng các nhu cầu trong và ngoài nước.

b. Một trong những điều kiện để thực hiện dự án đầu tư tại Công viên phần mềm Quang Trung là dự án phải thuộc một trong các lĩnh vực sản xuất phần mềm hoặc đào tạo và cung cấp lập trình viên đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nước.

c. Thực hiện dự án đầu tư tại Công viên phần mềm Quang Trung, Nhà đầu tư được hưởng các chính sách ưu đãi về thuế, sử dụng đất, vốn, tín dụng và xuất nhập cảnh cư trú theo quy định tại Quyết định số 53/2004/QĐ-Ttg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 05 tháng 4 năm 2004. Cụ thể như sau:

  • Nhà đầu tư được hưởng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 10% trong suốt thời gian thực hiện dự án; được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 4 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo;
  • Nhà đầu tư được thế chấp giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trong thời hạn thuê đất, thuê lại đất tại các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
  • Nhà đầu tư thực hiện dự án nghiên cứu - phát triển công nghệ hoặc đào tạo nhân lực khoa học - công nghệ trình độ cao được miễn tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ;

3.2. Thực hiện dự án đầu tư tại Khu công nghệ cao Láng-Hòa Lạc

a. Điều kiện để thực hiện dự án đầu tư tại Khu công nghệ cao Láng- Hòa Lạc

Để được chấp thuận thực hiện dự án đầu tư tại Khu công nghệ cao Láng – Hòa Lạc, Liên doanh cần phải đáp ứng được các tiêu chuẩn xác định dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao theo Quyết định số 27/2006/QĐ-BKHCN ngày 18/12/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn xác định dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao. Cụ thể như sau:

  • Lĩnh vực đầu tư bắt buộc phải thuộc một trong số lĩnh vực như: Công nghệ thông tin, truyền thông và công nghệ phần mềm tin học;Công nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp, thủy sản và y tế; Công nghệ vi điện tử, cơ khí chính xác, cơ - điện tử, quang - điện tử và tự động hóa; Công nghệ vật liệu mới, công nghệ nano; Công nghệ môi trường, công nghệ năng lượng mới; Một số công nghệ đặc biệt khác;
  • Sản phẩm của dự án được sản xuất tại Khu công nghệ cao phải thuộc Danh mục các sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích đầu tư sản xuất do Ban quản lý Khu công nghệ cao công bố. Đối với Khu công nghệ cao Láng Hòa Lạc, sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển là sản phẩm công nghệ cao được tạo ra từ công nghệ thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Có tỷ trọng giá trị gia tăng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm;

- Có tính cạnh tranh cao và hiệu quả kinh tế - xã hội lớn;

- Có khả năng xuất khẩu hoặc thay thế sản phẩm nhập khẩu;

- Góp phần nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia.

  • Tổng chi cho nghiên cứu - phát triển được thực hiện tại Việt Nam chiếm tỷ lệ không dưới 5% tổng doanh thu hàng năm hoặc chi hoạt động nghiên cứu - phát triển thực hiện tại Việt Nam chiếm tỷ lệ không dưới 1% tổng doanh thu hàng năm;
  • Số lao động có bằng đại học trở lên trực tiếp tham gia nghiên cứu - phát triển của dự án phải đạt ít nhất 5% tổng số lao động của dự án;
  • Dây chuyền công nghệ của dự án phải đạt trình độ tiên tiến, đảm bảo các yêu cầu sau: sản xuất trên dây chuyền được chuyên môn hóa và tổ chức theo phương pháp tự động hóa, trong đó có ít nhất 1/3 (một phần ba) số lượng thiết bị tự động được điều khiển theo chương trình; được bố trí trong không gian làm việc đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Hệ thống quản lýchất lượng của dự án phải đạt các tiêu chuẩn quốc tế chuyên ngành (ví dụ như ISO 9000/2001, CMM hoặc GMP, v.v.); phải áp dụng hệ thống quản lý doanh nghiệp bằng máy tính;
  • Dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trong lĩnh vực hoạt động của dự án theoquy định của pháp luật Việt Nam. Khuyến khích dự án đạt được các tiêu chuẩn quốc tế về môi trường như ISO 14000 hoặc tiêu chuẩn tương đương.

b. Ưu đãi đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư tại Khu công nghệ cao Láng – Hòa Lạc

Liên quan tới vấn đề ưu đãi đầu tư thuế của Dự án trong Khu công nghệ cao Hòa Lạc, nhà đầu tư thực hiện đầu tư vào Khu công nghệ cao Hòa Lạc sẽ được hưởng ưu đãi:

  • Về thuế nhập khẩu:

- Miễn thuế nhập khẩu cho hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định.

- Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 5 năm đối với nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được để phục vụ sản xuất.

- Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.

  • Về thuế thu nhập doanh nghiệp (đối với sản xuất sản phẩm phần mềm hoặc đầu tư trong Khu Công nghệ cao):

- Thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm (tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động được hưởng ưu đãi thuế). Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực sản xuất sản phẩm phần mềm có quy mô lớn, công nghệ cao hoặc mới cần đặc biệt thu hút đầu tư, thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài nhưng tổng thời gian áp dụng thuế suất 10% không quá 30 năm. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc kéo dài thêm thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi 10% nêu trên theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo (tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư; trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư).

  • Về thuế giá trị gia tăng (VAT):

- Thuế VAT đối với phần mềm máy tính: thuộc đối tượng không chịu thuế VAT.

Lưu ý:

Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp: Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức thuế suất ưu đãi hoặc miễn, giảm thuế); trường hợp có khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ không thể hạch toán riêng được thì khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ đó xác định theo tỷ lệ giữa chi phí được trừ hoặc doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh hưởng ưu đãi thuế trên tổng chi phí được trừ hoặc doanh thu của doanh nghiệp; Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế là doanh nghiệp đăng ký kinh doanh lần đầu; Trong cùng một thời gian, nếu doanh nghiệp được hưởng nhiều mức ưu đãi thuế khác nhau đối với cùng một khoản thu nhập thì doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi thuế có lợi nhất...

 

0/5 (0 Reviews)

Bài viết liên quan