Quy định pháp luật về thay đổi thông tin cổ đông sáng lập trong công ty cổ phần

Nội dung bài viết

Câu hỏi: Luật sư cho tôi hỏi về quy định pháp luật về thay đổi thông tin cổ đông sáng lập trong công ty cổ phần?.

Trả lời:

  1. Cơ sở pháp lý:
  • Luật doanh nghiệp năm 2014
  • Nghị định 108/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
  1. Nội dung tư vấn về thay đổi thông tin cổ đông sáng lập trong công ty cổ phần

Cổ đông sáng lập trong công ty cổ phần là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần, được kê khai trong Danh sách cổ đông sáng lập và nộp cho Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp.

2.1. Các trường hợp phải thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập trong công ty cổ phần

  • Cổ đông sáng lập chưa thanh toán số cổ phần đã đăng kí mua sẽ đương nhiên không còn là cổ đông của công ty và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác. Cổ đông sáng lập chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua sẽ đương nhiên không còn là cổ đông công ty và bị xóa tên khỏi Danh sách cổ đông sáng lập của công ty.
  • Cổ đông chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua sẽ có quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán; không được chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác.

Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua

2.2. Thủ tục thay đổi thông tin cổ đông sáng lập CTCP

Bước 1: Lập hồ sơ

Nội dung hồ sơ bao gồm:

  • Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
  • Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập đối với cổ đông sáng lập là tổ chức hoặc họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định 108/2018/NĐ-CP này đối với cổ đông sáng lập là cá nhân;
  • Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Nộp tại: Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính

Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ

Khi nhận thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Nếu hồ sơ không hợp lệ thì Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc

0/5 (0 Reviews)

Bài viết liên quan