Những loại thuế mà nhà thầu nước ngoài phải nộp?

Nội dung bài viết

Câu hỏi: Mình ở Hà Nội. Quý Công ty cho mình hỏi: Những loại thuế mà nhà thầu nước ngoài phải nộp là gì? Tỷ lệ như thế nào? Hồ sơ ra sao?

Luật sư tư vấn:

Công ty Luật TNHH SB LAW cảm ơn bạn đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi. Liên quan đến thắc mắc của bạn, chúng tôi xin tư vấn như sau:

- Các khoản thuế phải nộp:

(a) Thuế nhà thầu (bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng).

(b) Trong trường hợp bên phía công ty chị có chi trực tiếp cho chuyên gia của bên đối tác nước ngoài trong việc ăn ở, đi lại thì còn phát sinh thuế thu nhập cá nhân.

- Thuế suất:

(a) Thuế thu nhập doanh nghiệp: 5% (Căn cứ tại điểm a, Khoản 2, Điều 13, Thông tư số 103/2014/TT-BTC

(b) Thuế giá trị gia tăng: 5% (Căn cứ tại điểm a, Khoản 2, Điều 12, Thông tư số 103/2014/TT-BTC

(c) Thuế thu nhập cá nhân: 20% (dành cho đối tượng không cư trú, thời gian có mặt tại Việt Nam không đủ từ 183 ngày trở lên/01 năm); hoặc theo biểu thuế thu nhập cá nhân lũy tiến (dành cho người cư trú, thời gian có mặt tại Việt Nam từ đủ 183 ngày trở lên/01 năm).

- Tiêu chí tính thuế:

(a) Thuế thu nhập doanh nghiệp: thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa, dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tính trên cơ sở hợp đồng nhà thầu (Điều 7, Thông tư 103/2014/TT-BTC).

(b) Thuế giá trị gia tăng: Doanh thu tính thuế là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà bên nước ngoài nhận được (Điều 6, Thông tư 103/2014/TT-BTC).

(c) Thuế thu nhập cá nhân: Đối với đối tượng không cư trú, thu nhập chịu thuế là toàn bộ số thu nhập phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam. Đối với đối tượng cư trú, thu nhập chịu thuế là toàn bộ thu nhập phát sinh trên thế giới, bao gồm cả các khoản thu nhập ở nước ngoài.

- Thời gian phải nộp:

Theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 20, Thông tư số 156/2013/TT-BTC thì bên phía Việt Nam có trách nhiệm phải đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để thực hiện nộp thay thuế cho bên đối tác nước ngoài trong phạm vi 20 ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng.

Thời gian khai thuế được thực hiện tương ứng với từng lần thanh toán và quyết toán thuế khi kết thúc hợp đồng.

Hồ sơ gửi bên thuế:

a. Hồ sơ đăng ký thuế

- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 04.1-ĐK-TCT;

- Bảng kê nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng nộp thuế thông qua bên Việt Nam;

- Hợp đồng ký với nhà thầu nước ngoài;

b. Hồ sơ kê khai thuế

- Tờ khai thuế theo mẫu 01/NTNN

- Bản sao Hợp đồng có xác nhận của người nộp thuế

- Bản sao giấy phép kinh doanh có xác nhận của người nộp thuế.

>> Xem thêm: Luật sư tư vấn cho doanh nghiệp nước ngoài

0/5 (0 Reviews)

Bài viết liên quan