Câu hỏi: Chúng tôi là công ty nước ngoài sở hữu vốn góp trong một công ty TNHH tại Việt Nam, hiện có kế hoạch chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho một bên tổ chức khác. Tuy nhiên, chúng tôi muốn hiểu rõ trong trường hợp này, nghĩa vụ kê khai và nộp thuế sẽ thuộc về bên mua hay bên bán? Các quy định cụ thể về thủ tục kê khai thuế ra sao để đảm bảo giao dịch diễn ra suôn sẻ, tránh những rủi ro pháp lý không đáng có?
Trả lời:
Theo yêu cầu của Quý khách hàng, chúng tôi xin cung cấp thông tin về nghĩa vụ kê khai thuế trong trường hợp tổ chức nước ngoài thực hiện việc chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH tại Việt Nam cho một tổ chức khác như sau:

1. Hình thức kê khai thuế
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, một trong các loại thu nhập chịu thuế là thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn. Do đó, việc kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) từ hoạt động này phải được thực hiện theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế, theo quy định tại điểm o khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
2. Chủ thể có trách nhiệm kê khai thuế:
Trường hợp tổ chức nước ngoài chuyển nhượng vốn cho một tổ chức nước ngoài khác, nếu cả hai tổ chức đều không hoạt động theo Luật Đầu tư 2020 và Luật Doanh nghiệp 2020, thì doanh nghiệp Việt Nam - nơi tổ chức nước ngoài góp vốn - có trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thay thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn (theo điểm c khoản 2 Điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC).
Như vậy, trong trường hợp này của Quý khách hàng, do cả bên mua và bên bán đều là Tổ chức ở nước ngoài, cho nên trách nhiệm kê khai thuế có thể thuộc về doanh nghiệp Việt Nam nơi Quý Khách hàng góp vốn.
3. Hồ sơ kê khai thuế
Sau khi xác định được thu nhập tính thuế, Doanh nghiệp Việt Nam nơi khách hàng góp vốn cần chuẩn bị bộ hồ sơ kê khai thuế theo quy định tại Mục 7.3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, bao gồm:
- Tờ khai thuế TNDN áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn (Mẫu 05/TNDN - ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC);
- Bản sao hợp đồng chuyển nhượng;
- Bản sao giấy chứng nhận vốn góp;
- Chứng từ gốc của các khoản chi phí liên quan (nếu có).
4. Thời hạn và địa điểm nộp hồ sơ kê khai thuế
Thời hạn nộp hồ sơ
Theo Khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế phải được nộp chậm nhất vào ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Địa điểm nộp hồ sơ
Theo Khoản 6 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài phải được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp nơi tổ chức nước ngoài đang đầu tư vốn.