Bảo hiểm xã hội (BHXH) là một chính sách quan trọng của Nhà nước nhằm đảm bảo an sinh xã hội cho người lao động. Tham gia BHXH, người lao động sẽ được hưởng các chế độ như: hưu trí, tử tuất, ốm đau - thai sản, tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp. Mức đóng BHXH được điều chỉnh hàng năm theo quy định của pháp luật. Vậy,mức đóng BHXH năm 2022 là bao nhiêu? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về vấn đề này.
Mức đóng BHXH 2022 là bao nhiêu?
Mức đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc tại Việt Nam năm 2022 được quy định theo Nghị định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/04/2017 và Thông tư số 22/2022/TT-BHXH ngày 29/03/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Mức đóng BHXH bắt buộc tối đa cho mỗi tháng là 20 tháng lương cơ sở, tương đương với 29.800.000 đồng.
- Mức đóng BHXH bắt buộc tối thiểu cho mỗi tháng là 10% lương cơ sở, tương đương với 1.490.000 đồng.
Tỷ lệ đóng BHXH được chia thành hai phần:
Người sử dụng lao động
Người sử dụng lao động đóng: 21,5% lương tháng của người lao động, bao gồm:
- 14% cho quỹ hưu trí, tử tuất;
- 3% cho quỹ ốm đau - thai sản;
- 0,5% cho quỹ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp;
- 1% cho quỹ bảo hiểm thất nghiệp;
- 3% cho quỹ bảo hiểm y tế.
Người lao động
Người lao động đóng: 10% lương tháng của bản thân, bao gồm:
- 8% cho quỹ hưu trí, tử tuất;
- 1% cho quỹ bảo hiểm thất nghiệp;
- 1% cho quỹ bảo hiểm y tế.
Lưu ý:
- Mức lương cơ sở được áp dụng là mức lương cơ sở năm 2022, quy định tại Nghị định số 08/NĐ-CP ngày 21/01/2022 của Chính phủ, là 1.490.000 đồng/tháng.
- Người lao động có thể tự nguyện đóng BHXH với mức cao hơn mức tối thiểu quy định.
- Người sử dụng lao động và người lao động có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đóng BHXH theo đúng quy định của pháp luật.
|
Mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối thiểu
Theo quy định tại Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/04/2017, mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc tối thiểu đối với người lao động được quy định như sau:
Trường hợp chung
Mức lương đóng BHXH bắt buộc hàng tháng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.
Trường hợp đặc biệt
Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề: Mức lương đóng BHXH bắt buộc hàng tháng phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.
Người lao động làm việc trong điều kiện lao động
Nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Mức lương đóng BHXH bắt buộc hàng tháng phải cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Mức lương đóng BHXH bắt buộc hàng tháng phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Mức lương tối thiểu vùng áp dụng
Theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng năm 2022 được quy định như sau:
- Vùng 1: 4.420.000 đồng/tháng.
- Vùng 2: 3.920.000 đồng/tháng.
- Vùng 3: 3.430.000 đồng/tháng.
- Vùng 4: 3.070.000 đồng/tháng.
Ví dụ:
- Người lao động làm công việc giản đơn nhất tại Vùng 1: Mức lương đóng BHXH tối thiểu là 4.420.000 đồng/tháng.
- Người lao động làm công việc đòi hỏi đào tạo tại Vùng 2: Mức lương đóng BHXH tối thiểu là 3.920.000 đồng/tháng + (7% x 3.920.000 đồng/tháng) = 4.206.400 đồng/tháng.
- Người lao động làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm tại Vùng 3: Mức lương đóng BHXH tối thiểu là 3.430.000 đồng/tháng + (7% x 3.430.000 đồng/tháng) = 3.660.100 đồng/tháng.
Lưu ý:
- Mức lương đóng BHXH tối thiểu chỉ áp dụng cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
- Người sử dụng lao động có trách nhiệm khấu trừ tiền lương của người lao động để đóng BHXH đầy đủ, đúng hạn theo quy định.
- Người lao động có quyền kiểm tra sổ BHXH của mình để biết được mức lương đóng BHXH.
Bảng mức lương tối thiểu đóng BHXH
Như vậy, mức lương tối thiểu vùng 2022 đóng BHXH như sau:
Vùng | Người làm việc trong điều kiện bình thường | Người đã qua học nghề và đào tạo nghề | Người làm việc trong điều kiện nặng nhọc độc hại và nguy hiểm | Người làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại và nguy hiểm | ||
Công việc giản đơn | Công việc yêu cầu đã qua học nghề, đào tạo nghề | Công việc giản đơn | Công việc yêu cầu đã qua học nghề và đào tạo nghề | |||
Vùng I | 4.420.000 | 4.729.400 | 4.641.000 | 4.965.870 | 4.729.400 | 5.060.458 |
Vùng II | 3.920.000 | 4.194.400 | 4.116.000 | 4.404.120 | 4.194.400 | 4.488.008 |
Vùng III | 3.430.000 | 3.670.100 | 3.601.500 | 3.853.605 | 3.670.100 | 3.927.007 |
Vùng IV | 3.070.000 | 3.284.900 | 3.223.500 | 3.449.145 | 3.284.900 | 3.514.843 |
Tỷ lệ, mức tiền lương đóng BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp
Đối với người lao động Việt Nam
Bảng tỷ lệ và mức lương đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) đối với lao động Việt Nam làm tại doanh nghiệp (Cập nhật 2024)
Căn cứ vào các quy định pháp luật sau:
- Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017
- Nghị định số 58/2020/NĐ-CP
- Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021
- Nghị quyết 116/NQ-CP năm 2021
Bảng tỷ lệ và mức lương đóng BHXH đối với lao động Việt Nam làm tại doanh nghiệp được thể hiện như sau:
Tỷ lệ và mức đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) đối với cán bộ, công chức, viên chức được quy định riêng như sau:
Đối với lao động là người nước ngoài
Căn cứ theo Nghị định 143/2018/NĐ-CP, Nghị quyết 68/NQ-CP, Nghị định 58/2020/NĐ-CP, tỷ lệ và mức lương đóng BHXH đối với người lao động là người nước ngoài được quy định như sau:
Điều chỉnh tiền lương tháng đóng Bảo hiểm xã hội năm 2022
Ngày 31/12/2021, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 36/2021/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội (BHXH). Theo đó, tiền lương tháng đã đóng BHXH đối với người lao động đóng BHXH bắt buộc quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2021/TT-BLĐTBXH được điều chỉnh theo công thức sau:
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội sau điều chỉnh của từng năm | = | Tổng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm | x | Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng |
Trong đó, mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng dưới đây:
Năm | Trước 1995 | 1995 | 1996 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 |
Mức điều chỉnh | 5,10 | 4,33 | 4,09 | 3,96 | 3,68 | 3,53 | 3,58 | 3,59 | 3,46 | 3,35 | 3,11 | 2,87 | 2,67 | 2,47 | 2,01 |
Năm | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | |
Mức điều chỉnh | 1,88 | 1,72 | 1,45 | 1,33 | 1,25 | 1,20 | 1,19 | 1,16 | 1,12 | 1,08 | 1,05 | 1,02 | 1,00 | 1,00 |
Đối với người lao động vừa có thời gian đóng BHXH thuộc đối tượng thực hiện tiền lương do Nhà nước quy định vừa có thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng BHXH đối với người lao động bắt đầu tham gia BHXH theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định từ ngày 01/01/2016 trở đi và tiền lương tháng đã đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định được điều chỉnh theo quy định trên.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2022; các quy định tại Thông tư này áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Lưu ý: Những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo để có thể tìm hiểu chi tiết quý khách vui lòng liên hệ tới cơ quan liên quan để nắm được các thông tin chuẩn xác nhất. |
Trên đây là những thông tin quan trọng về Mức đóng BHXH 2022 là bao nhiêu? Như vậy, bài viết này SBLAW đã cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về mức đóng BHXH năm 2022. Hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.
|