Hệ thống thuế Việt Nam ngày càng được hoàn thiện với mục tiêu đảm bảo tính công bằng, minh bạch và hiệu quả. Một trong những yếu tố quan trọng góp phần vào việc thực hiện mục tiêu này là việc sử dụng mã số thuế, hay còn gọi là tiểu mục nộp thuế. Vậy tiểu mục nộp thuế là gì? Vai trò và tầm quan trọng của tiểu mục nộp thuế ra sao? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về vấn đề này.
Mã chương là gì?
Theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ban hành ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, mã chương là một mã số dùng để phân loại các đơn vị kinh tế (doanh nghiệp, hộ kinh doanh,...) theo cấp chính quyền quản lý. Mã chương này giúp xác định cơ quan thuế có thẩm quyền quản lý và các loại thuế mà đơn vị đó phải nộp.
Mã tiểu mục (hay còn gọi là mã nội dung kinh tế - NDKT) là mã số dùng để phân loại chi tiết các loại thuế, phí, và các khoản thu khác vào ngân sách nhà nước. Cả mã chương và mã tiểu mục đều đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý thu ngân sách.
Khi kê khai và nộp thuế, người nộp thuế cần phải ghi rõ mã chương, mã tiểu mục nộp thuế tương ứng với từng khoản thuế trong tờ khai thuế. Việc khai báo sai tiểu mục nộp thuế có thể dẫn đến việc nộp thuế sai, thiếu hoặc chậm nộp thuế, từ đó có thể bị phạt theo quy định của pháp luật.
Các mã chương, mã tiểu mục nộp thuế môn bài
Danh sách các loại mã chương nộp thuế môn bài
Căn cứ theo Điều 2 của Thông tư 324/2016/TT-BTC, mã chương được sử dụng để phân loại các đơn vị hành chính, sự nghiệp và doanh nghiệp khi thực hiện việc thu, chi ngân sách nhà nước. Mã chương được mã hóa bằng 3 chữ số và được phân chia theo cấp hành chính như sau:
- Cấp trung ương: Mã chương từ 001 đến 399.
- Cấp tỉnh: Mã chương từ 400 đến 599.
- Cấp huyện: Mã chương từ 600 đến 799.
- Cấp xã: Mã chương từ 800 đến 989.
Để xác định cụ thể mã chương nộp thuế môn bài năm 2024 cho từng loại hình doanh nghiệp, chúng ta cần tham khảo Phụ lục I của Thông tư 324/2016/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 93/2019/TT-BTC). Phụ lục này sẽ liệt kê chi tiết các mã chương tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp và cấp quản lý
Mã chương | Tên | Cấp quản lý |
151 | Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam | Trung ương |
152 | Các đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh | Trung ương |
153 | Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài | Trung ương |
154 | Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh | Trung ương |
158 | Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ | Trung ương |
159 | Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống | Trung ương |
160 | Các quan hệ khác của ngân sách | Trung ương |
161 | Nhà thầu chính ngoài nước | Trung ương |
162 | Nhà thầu phụ ngoài nước | Trung ương |
551 | Các đơn vị có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam | Tỉnh |
552 | Các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh | Tỉnh |
553 | Các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư ra nước ngoài | Tỉnh |
554 | Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh | Tỉnh |
555 | Doanh nghiệp tư nhân | Tỉnh |
556 | Doanh nghiệp hợp tác xã | Tỉnh |
557 | Hộ gia đình, cá nhân | Tỉnh |
558 | Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn Nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ | Tỉnh |
559 | Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống | Tỉnh |
560 | Các quan hệ khác của ngân sách | Tỉnh |
561 | Nhà thầu chính ngoài nước | Tỉnh |
562 | Nhà thầu phụ ngoài nước | Tỉnh |
563 | Các Tổng công ty địa phương quản lý | Tỉnh |
564 | Các đơn vị có vốn nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty) | Tỉnh |
754 | Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh (công ty TNHH, công ty cổ phần) | Huyện |
755 | Doanh nghiệp tư nhân | Huyện |
756 | Hợp tác xã | Huyện |
757 | Hộ gia đình, cá nhân | Huyện |
758 | Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ | Huyện |
759 | Các đơn vị có vốn nhà nước chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống | Huyện |
Lưu ý: Bảng này chỉ liệt kê một số mã chương nộp thuế phổ biến. Thông thường, các doanh nghiệp sẽ do Chi cục Thuế quản lý với mã chương nộp thuế môn bài từ 754 - 759. Để biết thêm chi tiết, vui lòng tham khảo các nguồn thông tin chính thức của cơ quan thuế.
Danh sách các loại tiểu mục nộp thuế
Mục nộp thuế là nhóm thuế được phân loại theo đặc điểm kinh tế và tính chất của nguồn thu. Ví dụ: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế môn bài,... Mỗi mục nộp thuế sẽ bao gồm một hoặc nhiều tiểu mục nộp thuế. Doanh nghiệp thực hiện nộp lệ phí môn bài như sau
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư | Mức lệ phí môn bài cả năm | Mã tiểu mục (Nội dung kinh tế) |
Trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/ năm | 2862 |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 đồng/ năm | 2863 |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 đồng/ năm | 2864 |
Mã chương, mã tiểu mục nộp lệ phí môn bài cần được kê khai chính xác
Cách tra cứu mã chương, mã tiểu mục nộp thuế môn bài
Có hai cách chính để tra cứu mã chương và mã tiểu mục nộp thuế:
Tra cứu trực tuyến
- Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế: https://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp
- Website của các cơ quan thuế địa phương: Truy cập website của cơ quan thuế nơi bạn nộp thuế và tìm kiếm chức năng tra cứu mã chương và mã tiểu mục nộp thuế.
Tra cứu tại cơ quan thuế
- Bạn có thể đến trực tiếp cơ quan thuế nơi bạn nộp thuế để tra cứu mã tiểu mục nộp thuế.
- Mang theo giấy tờ tùy thân và các thông tin liên quan đến khoản thuế cần tra cứu để được hỗ trợ.
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo một số nguồn thông tin sau để tra cứu mã chương và mã tiểu mục nộp thuế:
- Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 quy định về Danh mục mã số chương, mã số tiểu mục nộp ngân sách nhà nước.
- Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 quy định về Danh mục mã số chương, mã số tiểu mục nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thu được từ hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh.
Có thể khẳng định rằng, tiểu mục nộp thuế đóng vai trò quan trọng trong hệ thống thuế Việt Nam. Việc sử dụng đúng mã tiểu mục nộp thuế giúp cho cơ quan thuế quản lý và phân biệt các khoản thuế một cách hiệu quả, đồng thời giúp cho người nộp thuế dễ dàng thực hiện nghĩa vụ thuế của mình. Do đó, mỗi cá nhân, tổ chức nộp thuế cần nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của tiểu mục nộp thuế và sử dụng đúng mã tiểu mục nộp thuế khi thực hiện nghĩa vụ thuế của mình.