Hợp đồng dịch vụ là gì? Các quy định về hợp đồng dịch vụ

Nội dung bài viết

Hiện nay, pháp luật quy định như thế nào về hợp đồng dịch vụ? Công ty Luật TNHH SB LAW cảm ơn bạn đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi. Trong bài viết này, SBLAW chia sẻ tới quý khách hàng hợp đồng dịch vụ là gì? Quy định pháp luật về hợp đồng dịch vụ như sau:

Hợp đồng dịch vụ là gì?

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ. Ví dụ về 1 số loại hợp đồng dịch vụ phổ biến hiện nay:

  • Hợp đồng dịch vụ sửa chữa nhà cửa
  • Hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp
  • Hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp luật
  • Hợp đồng dịch vụ thiết kế website
Hợp đồng dịch vụ là gì
Hợp đồng dịch vụ là gì?

Các đặc điểm chính của hợp đồng dịch vụ

Đối với 1 hợp đồng dịch vụ bao gồm các đặc điểm chính sau:

  • Đối tượng: Hợp đồng dịch vụ chỉ áp dụng cho các dịch vụ, không áp dụng cho việc cung cấp hàng hóa.
  • Công việc: Công việc được thực hiện trong hợp đồng dịch vụ phải cụ thể, rõ ràng, có thể thực hiện được và không vi phạm pháp luật.
  • Trách nhiệm: Bên cung ứng dịch vụ có trách nhiệm thực hiện công việc theo đúng yêu cầu của bên sử dụng dịch vụ, đảm bảo chất lượng dịch vụ. Bên sử dụng dịch vụ có trách nhiệm trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ theo thỏa thuận.

Phân biệt hợp đồng dịch vụ với các loại hợp đồng khác:

  • Hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động điều chỉnh mối quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động, trong đó người lao động làm việc cho người sử dụng lao động và nhận tiền lương.
  • Hợp đồng thương mại: Hợp đồng thương mại điều chỉnh việc mua bán hàng hóa giữa các bên.
Những đặc điểm quan trọng của hợp đồng dịch vụ là gì
Những đặc điểm quan trọng của hợp đồng dịch vụ là gì

Quyền, nghĩa vụ và quy định về hợp đồng dịch vụ

Hợp đồng dịch vụ được quy định và hướng dẫn cụ thể từ điều 513 đến điều 521 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

Nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ

  1. Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
  2. Trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ theo thỏa thuận.

Quyền của bên sử dụng dịch vụ

  1. Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
  2. Trường hợp bên cung ứng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ

  1. Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
  2. Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng dịch vụ.
  3. Bảo quản và phải giao lại cho bên sử dụng dịch vụ tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.
  4. Báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.
  5. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
  6. Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.

Quyền của bên cung ứng dịch vụ

  1. Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
  2. Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên sử dụng dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ.
  3. Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ.

Trả tiền dịch vụ

  1. Bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ theo thỏa thuận.
  2. Khi giao kết hợp đồng, nếu không có thỏa thuận về giá dịch vụ, phương pháp xác định giá dịch vụ và không có bất kỳ chỉ dẫn nào khác về giá dịch vụ thì giá dịch vụ được xác định căn cứ vào giá thị trường của dịch vụ cùng loại tại thời điểm và địa điểm giao kết hợp đồng.
  3. Bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ tại địa điểm thực hiện công việc khi hoàn thành dịch vụ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  4. Trường hợp dịch vụ được cung ứng không đạt được như thỏa thuận hoặc công việc không được hoàn thành đúng thời hạn thì bên sử dụng dịch vụ có quyền giảm tiền dịch vụ và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ

  1. Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên sử dụng dịch vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên cung ứng dịch vụ biết trước một thời gian hợp lý; bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền công theo phần dịch vụ mà bên cung ứng dịch vụ đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
  2. Trường hợp bên sử dụng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên cung ứng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Tiếp tục hợp đồng dịch vụ

Sau khi kết thúc thời hạn thực hiện công việc theo hợp đồng dịch vụ mà công việc chưa hoàn thành và bên cung ứng dịch vụ vẫn tiếp tục thực hiện công việc, bên sử dụng dịch vụ biết nhưng không phản đối thì hợp đồng dịch vụ đương nhiên được tiếp tục thực hiện theo nội dung đã thỏa thuận cho đến khi công việc được hoàn thành.

Lưu ý khi ký hợp đồng dịch vụ

  • Cần xác định rõ các điều khoản về công việc, giá cả, thời hạn thực hiện, trách nhiệm của các bên,...
  • Nên tham khảo ý kiến luật sư để đảm bảo hợp đồng hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của bạn.

Hợp đồng dịch vụ có thời hạn bao lâu?

Điều 513 Bộ luật dân sự 2015 quy định về hợp đồng dịch vụ như sau:

"Điều 513. Hợp đồng dịch vụ

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ”.

Hợp đồng dịch vụ có đặc điểm sau:

- Có thể là hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba. Thông thường, bên thuê dịch vụ là người hưởng lợi khi bên cung ứng dịch vụ đã thực hiện công việc dịch vụ. Tuy nhiên, nhiều trường hợp, người thứ ba là người được hưởng lợi từ việc bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc.

- Có thể là dịch vụ đơn giản, có thể là dịch vụ phức tạp.

+ Trong hợp đồng dịch vụ giản đơn thì chỉ là mối quan hệ trực tiếp giữa bên thuê dịch vụ và bên cung ứng dịch vụ.

+ Trong hợp đồng dịch vụ phức tạp sẽ có hai quan hệ: quan hệ giữa bên thuê dịch vụ và bên cung ứng dịch vụ (gọi là quan hệ bên trong) và quan hệ giữa người làm dịch vụ và người thứ ba (gọi là quan hệ bên ngoài). Trong quan hệ bên trong, các bên phải thỏa thuận cụ thể về nội dung làm dịch vụ theo đó bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện những hành vi nhất định vì lợi ích của bên thuê dịch vụ. Trong quan hệ bên ngoài, bên cung ứng dịch vụ phải nhân danh mình để tham gia các giao dịch dân sự, mà không được nhân danh bên thuê dịch vụ để giao dịch với người thứ ba. Bên cung ứng dịch vụ hoàn toàn chịu trách nhiệm về hành vi của mình trước người thứ ba, nếu pháp luật không quy định khác hoặc các bên không có thỏa thuận khác.

Theo quy định trên, hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ. Hiện nay, không có quy định về thời hạn của hợp đồng dịch vụ. Do đó, thời hạn của hợp đồng dịch vụ do các bên tự thỏa thuận với nhau.

Trên đây là toàn bộ những thông tin quan trọng về hợp đồng dịch vụ là gì? Hợp đồng dịch vụ có thời hạn bao lâu? Hi vọng những thông tin này hữu ích cho quý khách hàng. Nếu quý khách có bất kì thắc mắc về vấn đề soạn thảo và tư vấn hợp đồng vui lòng liên hệ ngay SBLAW để nhận được tư vấn từ các luật sư giàu kinh nghiệm của chúng tôi.

Tham khảo thêm >> Tư Vấn Soạn Thảo Hợp Đồng

5/5 (1 Review)
Công ty luật SBLAW

Công ty luật SBLAW

Công ty luật SBLAW là 1 trong những hãng luật uy tín hàng đầu Việt Nam hiện nay. Chúng tôi có trên 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực luật sư và tư vấn pháp luật. SBLAW tự hào có một đội ngũ Luật sư giỏi, có trình độ chuyên môn cao, uy tín, chuyên nghiệp và có nhiều kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực luật sư và tư vấn pháp luật.

Hồ sơ năng lực

Bài viết liên quan