. Cùng công ty luật SBLAW tìm hiểu Doanh nghiệp FDI là gì? Thủ tục thành lập tổ chức doanh nghiệp FDI
Doanh nghiệp FDI là gì?
Theo Khoản 22, Điều 3, Luật Đầu tư 2020, Doanh nghiệp FDI là viết tắt của Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Theo quy định của Luật Đầu tư 2020, doanh nghiệp FDI được hiểu là:
“Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông”.
Các chính sách thuận lợi và môi trường kinh doanh ổn định thường hấp dẫn các doanh nghiệp nước ngoài thực hiện FDI, đóng góp vào sự tăng trưởng và đa dạng hóa của nền kinh tế địa phương.
Điều kiện để trở thành doanh nghiệp FDI là gì?
Để trở thành doanh nghiệp FDI, có những điều kiện cụ thể như sau:
Thành lập hoặc có phần vốn góp sở hữu bởi nhà đầu tư nước ngoài
Theo Khoản 19, Điều 3 của Luật Đầu Tư 2020, doanh nghiệp FDI được hình thành bởi cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc doanh nghiệp tổ chức, tuân thủ luật pháp của quốc gia ngoại trời và thực hiện các hoạt động kinh doanh tại thị trường Việt Nam. Tối thiểu một nhà đầu tư nước ngoài phải tham gia góp vốn hoặc thành lập doanh nghiệp.
Kinh doanh ngành, nghề hợp pháp
Doanh nghiệp FDI cần hoạt động trong các ngành, nghề hợp pháp tại thị trường Việt Nam, theo quy định tại Điều 6 của Luật Doanh nghiệp 2020. Các ngành kinh doanh bị cấm bao gồm một số loại như kinh doanh chất ma túy, hóa chất khoáng vật, mẫu vật của thực vật và động vật hoang dã, pháo, dịch vụ đòi nợ, dịch vụ bán dâm (trá hình), và một số loại khác.
Xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo từng lĩnh vực
Theo điểm c của Khoản 1, Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp FDI cần có dự án đầu tư và thực hiện các thủ tục cấp phép, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký được đề cập rõ trong Khoản 1 và 2 Điều 39 Luật Đầu tư 2020, phụ thuộc vào loại dự án và địa điểm đầu tư.
Thành lập doanh nghiệp
Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cá nhân hoặc tổ chức sẽ chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp và nộp lên Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại địa điểm trụ sở chính. Hoàn thành quy trình này, doanh nghiệp trở thành doanh nghiệp FDI và sẽ hưởng các ưu đãi đặc biệt dành cho loại hình kinh doanh này.
Thành lập tổ chức doanh nghiệp FDI
Dựa trên Điều 63 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP, quy định về việc thành lập tổ chức FDI như sau:
Trừ khi có quy định tại Điều 67 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP, nhà đầu tư nước ngoài, khi thành lập tổ chức kinh tế và triển khai dự án đầu tư, sẽ thực hiện các thủ tục như sau:
- Đối với việc thực hiện dự án đầu tư mới, nhà đầu tư nước ngoài sẽ tiến hành thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án đầu tư mới và thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật, phù hợp với từng loại hình tổ chức kinh tế.
- Đối với trường hợp nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài sẽ thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu dự án đó chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu dự án đó đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) và tiếp theo thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế, theo quy định của pháp luật, phù hợp với từng loại hình tổ chức kinh tế.
Loại hình doanh nghiệp FDI phổ biến
Doanh nghiệp FDI có các loại hình doanh nghiệp phổ biến dưới đây:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có vốn đầu tư nước ngoài: Loại hình doanh nghiệp này có một nhà đầu tư nước ngoài sở hữu 100% vốn điều lệ.
- Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài: Loại hình doanh nghiệp này có nhiều nhà đầu tư, trong đó có ít nhất một nhà đầu tư nước ngoài.
- Liên doanh: Liên doanh là hình thức hợp tác kinh doanh giữa doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoài, trong đó các doanh nghiệp góp vốn, hợp tác kinh doanh để cùng thực hiện dự án đầu tư.
- Chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài: Chi nhánh là cơ sở hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Về hồ sơ, trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI
- Hồ sơ, trình tự, và thủ tục thành lập tổ chức kinh tế sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc pháp luật khác liên quan đến từng loại hình tổ chức kinh tế.
- Vốn điều lệ của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài thiết lập để triển khai dự án đầu tư không nhất thiết phải bằng vốn đầu tư của chính dự án đầu tư đó.
- Tổ chức kinh tế, do nhà đầu tư nước ngoài thành lập, sẽ thực hiện việc góp vốn và huy động các nguồn vốn khác để triển khai dự án đầu tư theo lịch trình được quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Điều kiện, nguyên tắc thực hiện đầu tư theo hình thức góp vốn của doanh nghiệp FDI
Theo Điều 65 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP, quy định về điều kiện và nguyên tắc thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của doanh nghiệp FDI như sau:
- Nhà đầu tư trong nước, khi thực hiện việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong tổ chức kinh tế đã được thành lập tại Việt Nam, sẽ tuân thủ các điều kiện và thủ tục được quy định tại Luật Doanh nghiệp và các quy định pháp luật liên quan đối với từng loại hình tổ chức kinh tế.
- Quy định về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trên thị trường chứng khoán sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
- Đối với doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, người đại diện phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp phải tuân thủ điều kiện và thủ tục quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, cũng như các quy định liên quan đến quản lý, sử dụng tài sản công và các vấn đề khác khi thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế hoặc chuyển nhượng phần vốn góp, cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác.
- Nhà đầu tư nước ngoài, khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong tổ chức kinh tế đã thành lập tại Việt Nam, phải tuân thủ các điều kiện quy định tại Điều 24, Khoản 2 của Luật Đầu tư. Điều này bao gồm các điều kiện liên quan đến tiếp cận thị trường, quy định tại Điều 9 (Khoản 3), cùng với Điều 15, 16, và 17 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
- Điều kiện về bảo đảm quốc phòng, an ninh, và sử dụng đất cũng được áp dụng đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp, đặc biệt trong các trường hợp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại các khu vực như đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, và xã, phường, thị trấn ven biển. Tuy nhiên, trừ những tổ chức kinh tế thực hiện dự án tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được thành lập theo quy định của Chính phủ.
- Những tổ chức và cá nhân nước ngoài nhận cổ phần, phần vốn góp trong tổ chức kinh tế đã thành lập tại Việt Nam thông qua các hợp đồng trao đổi, tặng quà, hoặc các hợp đồng chuyển quyền sở hữu khác sẽ phải tuân thủ các điều kiện quy định tại Khoản 4 của Điều 65 Nghị định 31/2021/NĐ-CP và thực hiện thủ tục theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
Trên đây là toàn bộ thông tin về Doanh nghiệp FDI là gì? Thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI. Hi vọng các thông tin này hữu ích cho quý khách hàng. Công ty luật SBLAW là đơn vị tư vấn tư vấn luật pháp và đầu tư uy tín với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này hi vọng sẽ giúp đỡ được quý khách hàng.