Lệ phí trước bạ khi đăng ký cấp sổ đỏ, sổ hồng thường được tính dựa trên giá trị giao dịch bất động sản, và tỷ lệ này có thể thay đổi tùy theo quy định của địa phương và loại hình bất động sản. Việc tính lệ phí trước bạ khi cấp sổ đỏ, sổ hồng nhằm hỗ trợ nguồn ngân sách địa phương và duy trì hạ tầng công cộng, và các chính sách cụ thể có thể được quy định bởi cơ quan quản lý thuế và tài chính của quốc gia hoặc địa phương. Trên báo Lao Động, Luật sư Nguyễn Thanh Hà - Chủ tịch Công ty luật SB Law - tư vấn cách tính lệ phí trước bạ khi đăng ký cấp sổ đỏ, sổ hồng.
Công thức tính lệ phí trước bạ khi đăng ký cấp sổ đỏ, sổ hồng
Theo luật sư Hà, khoản 1 Điều 63 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo khoản 41 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP), nghĩa vụ tài chính phải thực hiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm: Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ; nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế xác định.
Theo đó:
- Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất (khoản 44 Điều 3 Luật Đất đai năm 2024).
- Tiền thuê đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để cho thuê đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật (khoản 45 Điều 3 Luật Đất đai năm 2024). Người sử dụng đất phải trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả một lần cho cả thời gian thuê khi được cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất.
- Lệ phí trước bạ, căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022/TT-BTC, mức lệ phí trước bạ phải nộp đối với nhà đất khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở là 0,5%.
Trong đó, khi đăng ký, cấp Sổ đỏ, Sổ hồng, lệ phí trước bạ được tính như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 1m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổ).
+ Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận, Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.
- Phí thẩm định hồ sơ, được quy định tại điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi Thông tư 106/2021/TT-BTC. Theo đó, phí này sẽ căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho phù hợp.
Tham khảo thêm >> Tư vấn bất động sản
Nguồn: https://laodong.vn/bat-dong-san/cong-thuc-tinh-le-phi-truoc-ba-khi-dang-ky-cap-so-do-so-hong-1298316.ldo