Thành lập chi nhánh là gì? Thủ tục thành lập chi nhánh công ty

Nội dung bài viết

Chi nhánh công ty là một đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp chính, có nhiệm vụ thực hiện một hoặc nhiều chức năng kinh doanh của doanh nghiệp đó tại một địa điểm khác. Là một phần của doanh nghiệp, chi nhánh công ty thường có chức năng đại diện, thực hiện giao dịch và quản lý hoạt động kinh doanh tại địa phương mà nó đặt mình. Hôm nay, SBLAW sẽ chia sẻ cho quý khách hàng nắm rõ về chi nhánh là gì? Thủ tục thành lập chi nhánh công ty, doanh nghiệp theo quy định hiện hành.

Chi nhánh là gì?

Chi nhánh là một đơn vị phụ thuộc vào doanh nghiệp, chịu trách nhiệm thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp. Bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp chủ quản.

Chi nhánh là gì - Thủ tục thành lập chi nhánh công ty doanh nghiệp
Chi nhánh là gì? Thủ tục thành lập chi nhánh công ty doanh nghiệp

Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty, doanh nghiệp

Đặc biệt, theo quy định tại khoản 1 Điều 31 của Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp được yêu cầu nộp hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh công ty trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện. Hồ sơ này bao gồm:

  • Thông báo về việc thành lập chi nhánh công ty, được ký bởi người đại diện theo quy định của doanh nghiệp;
  • Bản sao các văn bản quyết định như nghị quyết, quyết định, và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên, công ty hợp danh) hoặc của Hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần); nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có một thành viên) liên quan đến việc thành lập chi nhánh công ty;
  • Bản sao giấy tờ chứng minh pháp lý của cá nhân đứng đầu chi nhánh công ty.

Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh

Thứ nhất, về thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh, bạn cần thực hiện như sau:

Căn cứ thành lập địa điểm chi nhánh

Căn cứ theo khoản 2 Điều 33 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định về việc thông báo thành lập địa điểm kinh doanh như sau:

Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Doanh nghiệp chỉ được lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh.

Thông báo thành lập địa điểm chi nhánh

Nội dung thông báo gồm:

  • Mã số doanh nghiệp;
  • Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc tên và địa chỉ chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh được đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh đặt trụ sở);
  • Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh;
  • Lĩnh vực hoạt động của địa điểm kinh doanh;
  • Họ, tên, nơi cư trú, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của người đứng đầu địa điểm kinh doanh;
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc họ, tên, chữ ký của người đứng đầu chi nhánh đối vớitrường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.

Nộp kèm theo Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

Thủ tục đăng ký địa điểm chi nhánh

Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để yêu cầu mã số chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.

Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh
Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh

Thủ tục thành lập chi nhánh công ty

Thứ hai, về thủ tục thành lập chi nhánh của doanh nghiệp:

Căn cứ thành lập chi nhánh công ty

Căn cứ Khoản 1 Điều 33 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh công ty, văn phòng đại diện: Khi đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp phải gửi Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện.

Thông báo thành lập chi nhánh công ty

Nội dung Thông báo gồm:

  • Mã số doanh nghiệp;
  • Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Tên chi nhánh, văn phòng đại diện dự định thành lập;
  • Địa chỉ trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện;
  • Nội dung, phạm vi hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;
  • Thông tin đăng ký thuế;
  • Họ, tên; nơi cư trú, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện;
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Kèm theo thông báo quy định tại khoản này, phải có

  • Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh.
  • Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh;
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.

Khi đó, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở gửi thông tin đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thủ tục thành lập chi nhánh công ty doanh nghiệp
Thủ tục thành lập chi nhánh công ty doanh nghiệp

Chi nhánh công ty có tư cách pháp nhân hay không?

Theo Điều 84 của Bộ Luật Dân sự năm 2015, chi nhánh công ty không có tư cách pháp nhân, mà được xem là đơn vị phụ thuộc của pháp nhân chính. Nhiệm vụ của chi nhánh bao gồm thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của pháp nhân, trong khi văn phòng đại diện có trách nhiệm đại diện cho pháp nhân trong phạm vi được giao, bảo vệ lợi ích của pháp nhân.

Quá trình thành lập, chấm dứt chi nhánh và văn phòng đại diện của pháp nhân phải tuân thủ các quy định và được công bố công khai theo quy định của pháp luật. Người đứng đầu chi nhánh hoặc văn phòng đại diện thực hiện nhiệm vụ dưới sự ủy quyền của pháp nhân, với quyền và nghĩa vụ dân sự phát sinh từ giao dịch do chi nhánh hoặc văn phòng đại diện thực hiện.

Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh công ty

Các trường hợp mà Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh công ty có thể bị thu hồi được quy định tại khoản 1 Điều 77 của Nghị định số 01/2021/NĐ-CP bao gồm:

  • Kê khai nội dung trong hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh công ty bị giả mạo.
  • Chi nhánh công ty ngừng hoạt động trong 01 năm mà không có thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế.
  • Các quyết định của Tòa án hoặc theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật.

Hướng dẫn đặt tên chi nhánh công ty sao cho đúng cách?

Về việc đặt tên cho chi nhánh công ty, theo Điều 40 của Luật Doanh nghiệp 2020:

  • Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, và địa điểm kinh doanh phải sử dụng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
  • Tên này phải bao gồm tên của doanh nghiệp, cùng với cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện, “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.
  • Nó phải được viết hoặc gắn tại trụ sở của chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Tên này cũng có thể được in hoặc viết với kích thước chữ nhỏ hơn trên các giấy tờ và ấn phẩm mà chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.

Câu hỏi về thành lập chi nhánh công ty

Đăng ký thành lập chi nhánh của doanh nghiệp theo quy định pháp luật?

Tôi là Ân, ở Hà Nội. Công ty tôi có diện tích 19.000m2 (đã sử dụng 12.000m2) đã đăng ký với Sở Kế hoạch và Đầu tư. Nay để mở rộng quy mô sản xuất nên sử dụng 7.000m2 đất còn lại để xây dựng nhà xưởng. Vậy Công ty tôi có phải báo cáo lên Sở Kế hoạch và Đầu tư không?

Luật sư tư vấn:

Công ty Luật TNHH SB LAW cảm ơn bạn đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp luật chúng tôi. Liên quan đến thắc mắc của bạn, chúng tôi xin tư vấn như sau:

Điều 43 Luật doanh nghiệp 2014 có quy định về trụ sở chính của doanh nghiệp như sau:

“Điều 43. Trụ sở chính của doanh nghiệp

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có)”.

Theo đó, trụ sở chính của doanh nghiệp được hiểu là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Như vậy, mỗi doanh nghiệp chỉ có một trụ sở chính và có thể có một hoặc nhiều chi nhánh, địa điểm kinh doanh.

Theo thông tin bạn cung cấp thì công ty bạn có diện tích đất là 19.000m2 đã sử dụng 12.000m2 đã đăng ký với Sở Kế hoạch và Đầu tư. Nay công ty bạn muốn mở rộng quy mô sản xuất nên sử dụng 7.000m2 đất còn lại để xây dựng nhà xưởng. Theo Luật doanh nghiệp 2014 thì khi công ty xây dựng nhà xưởng sản xuất thì phải thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh mới hợp pháp. Vì vậy, công ty bạn phải thực hiện việc đăng ký địa điểm kinh doanh hoặc thành lập chi nhánh của doanh nghiệp theo quy định pháp luật.

Có thể mở chi nhánh mà không cần Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Câu hỏi: Tôi là Tiệp, ở Quảng Ninh. Công ty tôi là công ty có vốn đầu tư nước ngoài, đã hoạt động được 05 năm. Nay công ty tôi muốn mở thêm chi nhánh nhưng Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của công ty tôi bị mất và hiện chưa làm lại được. Xin hỏi: Công ty tôi có thể mở chi nhánh mà không cần Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không?

Luật sư tư vấn:

Công ty Luật TNHH SB LAW cảm ơn bạn đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi. Liên quan đến thắc mắc của bạn, chúng tôi xin tư vấn như sau:

Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định về hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện như sau:

“1. Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện:

Khi đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp phải gửi Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện. Nội dung Thông báo gồm:

a) Mã số doanh nghiệp;

b) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

c) Tên chi nhánh, văn phòng đại diện dự định thành lập;

d) Địa chỉ trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện;

đ) Nội dung, phạm vi hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;

e) Thông tin đăng ký thuế;

g) Họ, tên; nơi cư trú, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện;

h) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Kèm theo thông báo quy định tại khoản này, phải có

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;

– Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh văn phòng đại diện;

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện”.

Như vậy, việc thành lập chi nhánh của công ty bạn không bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một trong các giấy tờ rất quan trọng trong hoạt động của công ty bạn, do vậy công ty bạn cần làm thủ tục xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi bị mất. Bạn có thể nộp văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

5/5 (1 Review)

Bài viết liên quan