Nhập khẩu xe máy nguyên chiếc từ Trung Quốc phải đóng những loại thuế gì?

Nội dung bài viết

Câu hỏi: Tôi ở Hà Nội. Tôi muốn nhập một lô hàng là xe máy có dung tích xi lanh tầm 175 cm3 từ Trung Quốc, không biết để nhập về Việt Nam tôi sẽ phải đóng những loại thuế, phí nào, mức thuế, phí đối với mặt hàng này là bao nhiêu?

Luật sư tư vấn:

Công ty Luật TNHH SB LAW cảm ơn bạn đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi. Liên quan đến thắc mắc của bạn, chúng tôi xin tư vấn như sau:

Khi nhập khẩu xe máy từ Trung Quốc về Việt Nam, cần phải nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu xe nhập khẩu dung tích xi lanh trên 125cm3) và lệ phí làm thủ tục hải quan.

Thứ nhất, về thuế nhập khẩu.

Theo bảng mã phân loại hàng hóa HS thì xe máy thuộc vào nhóm có mã HS 87.11 “Mô tô (kể cả moped) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe bên cạnh; …”.

Có 3 loại thuế có thể được áp dụng:

Một là, thuế suất nhập khẩu thông thường. Theo Điều 1 Nghị định quy định chi tiết một số điều Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì đối tượng chịu thuế sẽ là:

“ Hàng hóa trong các trường hợp sau đây là đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, trừ hàng hóa quy định tại Điều 2 Nghị định này:

1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam bao gồm: hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, đường sông, cảng biển, cảng hàng không, đường sắt liên vận quốc tế, bưu điện quốc tế và địa điểm làm thủ tục hải quan khác được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.

Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại – công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, có quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.

3. Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Những hàng hóa thuộc đối tượng này sẽ được áp thuế theo Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quy định của Chính phủ về thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu với mức thuế 20%; …”.

Hai là, thuế suất ưu đãi nhập khẩu. Loại thuế suất này áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.

Ba là, thuế suất ưu đãi đặc biệt. Theo Khoản 1 Thông tư số 45/2007/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thì Hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam (sau đây viết tắt là nước có thoả thuận ưu đãi đặc biệt với Việt Nam) theo thể chế khu vực thương mại tự do, liên minh thuế quan hoặc để tạo thuận lợi cho giao lưu thương mại biên giới và trường hợp ưu đãi đặc biệt khác (sau đây viết tắt là hiệp định thương mại).

Ngoài ra, theo Điều 2 Thông tư 166/2014/TT-BTC Ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Trung Quốc giai đoạn 2015-2018 thì Điều kiện để hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất ACFTA- hiệp định thương mại tự do ASEAN-Trung quốc:

Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất thuế ACFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư này.

2) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là thành viên của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Trung Quốc, bao gồm các nước sau:

3) Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu, quy định tại khoản 2 Điều này, đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương.

4) Thoả mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Trung Quốc, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN – Trung Quốc (viết tắt là C/O – Mẫu E) theo quy định của Bộ Công Thương.

Căn cứ vào Thông tư này, mặt hàng có mã HS 87.11 có mức thuế suất là 45%. Đây là mức thuế áp dụng có thời hạn áp dụng từ ngày 1 tháng 1 năm 2015 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018. Sau thời hạn này, mức thuế này có thể được giữ nguyên hoặc thay đổi tùy theo cam kết của các bên.

Tuy nhiên đến nay, Việt Nam chỉ mới tham gia hiệp định thương mại tự do ASEAN- Trung Quốc. Do đó, nếu đáp ứng được yêu cầu hưởng thuế ưu đãi đặc biệt đã được nêu trên thì mức thuế suất áp dụng sẽ là 45%. Nếu không đáp ứng được điều hiện đó, mặt hàng xe mô tô này sẽ phải nộp thuế ưu đãi theo biểu thuế quan nhập khẩu do là thành viên của WTO với mức thuế là 70%.

Thứ hai, về thuế giá trị gia tăng.

Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008 thì Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Và Điều 3 về Đối tượng chịu thuế

Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.

Theo thông tư số 83/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gí tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam, đối với mặt hàng mã 87.11 thì thuế giá trị gia tăng áp dụng là 10%.

Thứ ba, về thuế tiêu thụ đặc biệt.

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế theo qui định của luật thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế được cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng chịu khi mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ. Theo Điểm đ Khoản 1 Điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 quy định về đối tượng chịu thuế:

đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;

Và Điều 7 luật này thì thuế tiêu thụ đặc biệt dành cho xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3 là 20%.

Thứ tư, về lệ phí làm thủ tục hải quan.

Theo quy định tại Điều 1, Khoản 1 Điều 3 và Biểu mức thu lệ phí trong lĩnh vực hải quan ban hành kèm theo Thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 02/11/2010 của Bộ Tài chính thì: lệ phí làm thủ tục hải quan (đối với hàng hóa xuất khẩu/ nhập khẩu) là 20.000 đồng/Tờ khai.

0/5 (0 Reviews)

Bài viết liên quan