Quyền sở hữu công nghiệp là gì? Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp

Nội dung bài viết

Quyền sở hữu công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu đối với các sáng tạo, phát minh, góp phần thúc đẩy đổi mới sáng tạo và phát triển kinh tế - xã hội. Bài viết này sẽ trình bày quyền sở hữu công nghiệp là gì? Các loại đối tượng, quyền của chủ sở hữu, tầm quan trọng và các vấn đề liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp.

Quyền sở hữu công nghiệp là gì?

Quyền sở hữu công nghiệp là một loại quyền sở hữu trí tuệ, bao gồm các quyền đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.

Ví dụ về quyền sở hữu công nghiệp

Nếu bạn mua 1 chiếc xe máy hoặc 1 chiếc ti vi thì bạn có quyền sở hữu với chiếc xe máy hoặc tivi đó. Bao gồm các quyền như chiếm hữu, sử dụng, cho mượn và định đoạt chiếc xe máy đó. Tuy nhiên, bản chất chiếc xe máy hoặc tivi đó lại được sản xuất dựa trên nhiều sáng chế và công nghệ với tư cách là sở hữu công nghiệp nên bạn không được phép sử dụng các sáng chế trong chiếc xe máy hoặc tivi đó.

Hay nói cách khác, bạn hoàn toàn có thể bán, cho, tặng thậm chí phá huỷ chiếc xe máy hoặc tivi đó tuy nhiên bạn không thể mang ra sản xuất xe máy đó. Vì chúng được sản xuất dựa trên rất nhiều các sáng chế với tư cách là đối tượng sở hữu công nghiệp. Chính vì thế mà bạn không được quyền sử dụng sáng chế về xe máy hay tivi đó đó nếu chưa có sự đồng ý của chủ sở hữu sáng chế.

Một số đối tượng sở hữu công nghiệp mang đặc tính phi vật chất, không tồn tại dưới dạng vật lý cụ thể. Tuy nhiên, chúng vẫn có thể được xác định rõ ràng về bản chất, phạm vi, chức năng, v.v. thông qua các phương tiện như ngôn ngữ, hình vẽ, ảnh chụp, v.v.

Quyền sở hữu công nghiệp là gì.jpg
Quyền sở hữu công nghiệp là gì?

Đặc điểm của quyền sở hữu công nghiệp

Quyền sở hữu công nghiệp bao gồm 3 đặc điểm chính sau:

  • Tính độc quyền: Chủ sở hữu được phép cấm người khác sử dụng, sản xuất, kinh doanh đối tượng sở hữu công nghiệp của mình mà không được phép.
  • Tính thời hạn: Quyền sở hữu công nghiệp có thời hạn nhất định, tùy thuộc vào loại đối tượng.
  • Tính chuyển nhượng: Quyền sở hữu công nghiệp có thể được chuyển nhượng cho người khác.

Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp

Quyền sở hữu công nghiệp bao gồm quyền đối với 7 loại đối tượng. Các loại đối tượng quyền sở hữu công nghiệp như sau:

Sáng chế

Là một giải pháp kỹ thuật mới, có tính sáng tạo, có khả năng ứng dụng vào thực tiễn sản xuất hoặc kinh doanh. Ví dụ: quy trình sản xuất mới, phương pháp xử lý mới, thiết bị mới.

Tham khảo chi tiết tại >> Dịch vụ đăng ký sáng chế

Kiểu dáng công nghiệp

Là hình thức bên ngoài của sản phẩm có tính thẩm mỹ, mới mẻ và có khả năng phân biệt với sản phẩm khác. Ví dụ: kiểu dáng của chai nước, thiết kế của điện thoại di động.

Tham khảo chi tiết tại >> Dịch vụ đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Nhãn hiệu

Là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của một hoặc một số doanh nghiệp với hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp khác. Ví dụ: logo, tên thương hiệu, khẩu hiệu.

Tham khảo chi tiết tại >> Dịch vụ bảo hộ nhãn hiệu thương hiệu

Chỉ dẫn địa lý

Là tên gọi, ký hiệu, biểu tượng hoặc hình ảnh xác định sản phẩm có nguồn gốc địa lý cụ thể, có chất lượng, đặc tính nổi tiếng, khác biệt do điều kiện tự nhiên, khí hậu, kỹ thuật sản xuất truyền thống tạo nên. Ví dụ: nhãn hiệu "Phở Hà Nội", "Nước mắm Phú Quốc".

Tham khảo chi tiết tại >> Dịch vụ đăng ký chỉ dẫn địa lý

Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn

Là thiết kế bố trí các linh kiện điện tử trên mạch tích hợp bán dẫn. Ví dụ: thiết kế mạch tích hợp trong bộ vi xử lý, bộ nhớ.

Tham khảo chi tiết tại >> Dịch vụ đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn

Tên thương mại

Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.

Tham khảo chi tiết tại >> Dịch vụ đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn

Bí mật kinh doanh

Là thông tin thương mại chưa được công khai, có giá trị thương mại và được chủ sở hữu giữ bí mật. Ví dụ: công thức sản xuất, danh sách khách hàng, kế hoạch kinh doanh.

Tham khảo chi tiết tại >> Dịch vụ đăng ký bí mật kinh doanh

Quyền đối với đối tượng sở hữu công nghiệp

Chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp được hưởng các quyền sau:

  • Quyền sử dụng: Quyền thực hiện các hành vi như sản xuất, kinh doanh, cho phép người khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp.
  • Quyền cấm: Quyền ngăn cấm người khác sử dụng, sản xuất, kinh doanh đối tượng sở hữu công nghiệp của mình mà không được phép.
  • Quyền chuyển nhượng: Quyền chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp cho người khác.
Quyền đối với đối tượng sở hữu công nghiệp
Quyền đối với đối tượng sở hữu công nghiệp

Bảng so sánh quyền sở hữu công nghiệp và quyền tác giả

Quyền tác giả và quyền sở hữu công nghiệp đều là quyền sở hữu trí tuệ, nhưng có những điểm khác biệt. Dưới đây là bảng so sánh giữa quyền sở hữu công nghiệp và quyền tác giả chi tiết:

Đặc điểmQuyền tác giảQuyền sở hữu công nghiệp
Đối tượng bảo hộTác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa họcSáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn
Thời hạn bảo hộTrọn đời tác giả + 50 nămTùy thuộc vào loại đối tượng
Yêu cầu sáng tạoTính sáng tạo, độc đáoTính sáng tạo, mới mẻ (đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp) hoặc khả năng phân biệt (đối với nhãn hiệu)
Thủ tục đăng kýKhông cần đăng kýCần đăng ký với Cục Sở hữu trí tuệ
Mục đích bảo hộBảo vệ quyền lợi của tác giả, khuyến khích sáng tạoBảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu, thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo

Quyền sở hữu công nghiệp là một thành phần quan trọng trong hệ thống pháp luật về sở hữu trí tuệ. Việc hiểu rõ về quyền sở hữu công nghiệp là điều cần thiết để bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và phát triển kinh tế - xã hội.

Tham khảo thêm >> Dịch vụ đăng ký bản quyền tác giả

5/5 (1 Review)

Bài viết liên quan