Ngày nay, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, việc thành lập và phát triển doanh nghiệp đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm và nâng cao đời sống xã hội. Vậy công ty trách nhiệm hữu hạn là gì? Những đặc điểm khác biệt giữa công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên và 2 thành viên trở lên. Bạn hãy cùng SBLAW tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé.
Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì?
Công ty trách nhiệm hữu hạn ( viết tắt là TNHH) là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân được pháp luật Việt Nam thừa nhận. Có 2 loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn là công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên và công ty luật trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp thuộc sở hữu của một tổ chức hoặc một cá nhân (chủ sở hữu công ty).
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trờ lên là loại hình doanh nghiệp có từ 2 đến 50 thành viên, bao gồm cả tổ chức và cá nhân
Công ty trách nhiệm hữu hạn tiếng anh là COMPANY LIMITED (Viết tắt là Co., Ltd).
Công ty TNHH có bao nhiêu thành viên?
Số lượng thành viên trong Công ty TNHH (Công ty trách nhiệm hữu hạn) tại Việt Nam được điều chỉnh bởi Luật Doanh nghiệp năm 2020. Theo luật, một công ty TNHH có thể có tối thiểu 2 thành viên và tối đa là 50 thành viên .
Những điểm chính:
- Số lượng thành viên tối thiểu: Mỗi công ty TNHH phải có ít nhất hai thành viên. Những thành viên này có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
- Số lượng thành viên tối đa: Số lượng thành viên tối đa trong một LLC là 50. Giới hạn này nhằm mục đích ngăn chặn các nhóm cá nhân lớn thành lập một công ty TNHH và hưởng lợi ích của trách nhiệm hữu hạn mà không có cơ cấu quản trị công ty phù hợp.
- Các loại thành viên: Thành viên công ty có thể là thành viên đóng góp hoặc thành viên không đóng góp . Thành viên đóng góp là những người đã đóng góp vốn vào công ty TNHH, trong khi thành viên không đóng góp không đóng góp vốn nhưng có thể có những đóng góp có giá trị khác cho công ty.
- Quyền và nghĩa vụ của thành viên: Thành viên công ty có một số quyền và nghĩa vụ nhất định. Bao gồm quyền biểu quyết về các vấn đề của công ty, quyền nhận phân phối lợi nhuận và nghĩa vụ đóng góp vốn vào công ty.
Điều quan trọng cần lưu ý là cơ cấu thành viên cụ thể của công ty TNHH sẽ khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu của công ty và sở thích của chủ sở hữu. Tuy nhiên, tất cả công ty TNHH phải tuân thủ các yêu cầu về thành viên tối thiểu và tối đa được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020.
Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH có những đặc điểm sau:
Số lượng thành viên:
- Tối thiểu 2 thành viên và tối đa 50 thành viên.
- Thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
Vốn điều lệ:
- Vốn điều lệ tối thiểu 20 triệu đồng.
- Vốn điều lệ được chia thành các phần vốn góp của các thành viên.
Trách nhiệm của thành viên:
- Thành viên chỉ chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản bằng phần vốn góp của mình tại công ty.
- Các thành viên không chịu trách nhiệm về nghĩa vụ cá nhân của công ty.
Quản lý:
- Công ty TNHH được quản lý bởi hội đồng thành viên hoặc giám đốc.
Quyền lợi của thành viên:
- Tham gia vào việc quản lý công ty.
- Nhận cổ tức, lợi tức từ lợi nhuận của công ty.
- Chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty.
Ưu nhược điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty trách nhiệm hữu hạn là 1 trong những mô hình công ty rất phổ biến tại Việt Nam. Đó là nhờ những ưu điểm cụ thể như sau:
Ưu điểm:
Dễ dàng thành lập và vận hành:
- Thủ tục thành lập công ty TNHH tương đối đơn giản, nhanh chóng.
- Công ty TNHH có thể hoạt động ngay sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Tính linh hoạt:
- Cấu trúc tổ chức của công ty TNHH tương đối đơn giản, linh hoạt.
- Quy trình ra quyết định của công ty TNHH nhanh chóng, hiệu quả.
Trách nhiệm hữu hạn:
- Thành viên chỉ chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản bằng phần vốn góp của mình tại công ty.
- Các thành viên không chịu trách nhiệm về nghĩa vụ cá nhân của công ty.
Ưu đãi thuế:
Công ty TNHH được hưởng nhiều ưu đãi thuế so với các loại hình doanh nghiệp khác.
Nhược điểm:
Vốn điều lệ tối thiểu:
Vốn điều lệ tối thiểu của công ty TNHH tương đối cao so với một số loại hình doanh nghiệp khác.
Số lượng thành viên:
Số lượng thành viên của công ty Trách nhiệm hữu hạn bị giới hạn từ 2 đến 50 thành viên.
Tính thanh khoản thấp:
Phần vốn góp của thành viên trong công ty TNHH khó có thể chuyển nhượng nhanh chóng.
Ví dụ về công ty Trách nhiệm hữu hạn
Dưới đây là 1 số ví dụ về các công ty trách nhiệm hữu hạn hiện nay tại Việt Nam.
- Công ty Cổ phần Nước giải khát Coca-Cola Việt Nam: Đây là công ty TNHH có 100% vốn đầu tư nước ngoài.
- Công ty TNHH MTV Thời trang Vinatex: Đây là công ty TNHH một thành viên do Nhà nước sở hữu.
- Công ty TNHH MTV Du lịch Sài Gòn: Đây là công ty TNHH một thành viên do Nhà nước sở hữu.
Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)
Theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH bao gồm:
Giấy tờ chung:
+ Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Theo mẫu quy định
+ Giấy tờ chứng minh danh tính của người đại diện theo pháp luật:
- Đối với cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân còn hiệu lực.
- Đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh còn hiệu lực.
+ Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của người sáng lập:
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc vốn góp (hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản, biên lai thu tiền mặt,...).
- Giấy tờ chứng minh khả năng thanh toán (sổ tiết kiệm, sao kê tài khoản ngân hàng,...).
+ Giấy tờ chứng minh trụ sở chính của công ty:
- Hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mua bán nhà, giấy chứng nhận quyền sở hữu đất đai,...
- Giấy phép xây dựng (nếu có).
Giấy tờ riêng:
- Điều lệ công ty
- Danh sách thành viên sáng lập:
- Ghi rõ họ và tên, địa chỉ, số lượng phần vốn góp của từng thành viên.
- Chữ ký, đóng dấu của từng thành viên.
- Quyết định uỷ quyền (nếu có):
Trường hợp người đại diện theo pháp luật không phải là thành viên sáng lập, cần có quyết định uỷ quyền của các thành viên sáng lập.
Đặc điểm và vốn góp của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Dưới đây là những đặc điểm nổi bật của công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên:
Đặc điểm:
- Số lượng thành viên: Từ 2 đến 50 thành viên.
- Vốn điều lệ: Tối thiểu 20 triệu đồng. Vốn điều lệ được chia thành các phần vốn góp của các thành viên.
- Trách nhiệm của thành viên: Thành viên chỉ chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản bằng phần vốn góp của mình tại công ty. Các thành viên không chịu trách nhiệm về nghĩa vụ cá nhân của công ty.
- Quản lý: Công ty TNHH hai thành viên trở lên được quản lý bởi hội đồng thành viên hoặc giám đốc.
- Quyền lợi của thành viên: Tham gia vào việc quản lý công ty, nhận cổ tức, lợi tức từ lợi nhuận của công ty, chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty.
Vốn góp:
- Vốn điều lệ tối thiểu: 20 triệu đồng.
- Vốn góp của thành viên:
- Có thể là tiền mặt, tài sản hữu hình hoặc tài sản vô hình.
- Phải được xác định bằng giá trị thực tế.
- Phải được thanh toán đầy đủ trước khi công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Có thể được góp một lần hoặc nhiều lần.
- Chuyển nhượng phần vốn góp:
- Thành viên có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác.
- Việc chuyển nhượng phần vốn góp phải được thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty và pháp luật.
- Người được chuyển nhượng phần vốn góp phải trở thành thành viên của công ty.
Ví dụ:
Công ty TNHH MTV Một thành viên Xây dựng Vinaconex có vốn điều lệ 100 tỷ đồng do Nhà nước Việt Nam làm chủ sở hữu. Công ty TNHH MTV Dược phẩm Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 có vốn điều lệ 50 tỷ đồng do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu.
Đặc điểm và vốn góp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có những đặc điểm và quy định góp vốn như sau:
Đặc điểm:
- Số lượng thành viên: Chỉ có 1 thành viên.
- Vốn điều lệ: Tối thiểu 20 triệu đồng. Vốn điều lệ được chia thành 1 phần vốn góp của thành viên duy nhất.
- Trách nhiệm của thành viên: Thành viên duy nhất chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản bằng toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty. Thành viên duy nhất cũng chịu trách nhiệm về nghĩa vụ cá nhân của công ty trong phạm vi vốn điều lệ chưa góp.
- Quản lý: Công ty TNHH một thành viên được quản lý bởi chủ sở hữu công ty.
- Quyền lợi của thành viên: Tham gia vào việc quản lý công ty, nhận cổ tức, lợi tức từ lợi nhuận của công ty, chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty.
Vốn góp:
- Vốn điều lệ tối thiểu: 20 triệu đồng.
- Vốn góp của thành viên:
- Có thể là tiền mặt, tài sản hữu hình hoặc tài sản vô hình.
- Phải được xác định bằng giá trị thực tế.
- Phải được thanh toán đầy đủ trước khi công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Có thể được góp một lần hoặc nhiều lần.
Chuyển nhượng phần vốn góp:
- Thành viên duy nhất có quyền chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác.
- Việc chuyển nhượng phần vốn góp phải được thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty và pháp luật.
- Người được chuyển nhượng phần vốn góp sẽ trở thành thành viên duy nhất của công ty.
Ví dụ:
Công ty TNHH MTV Nước giải khát PepsiCo Việt Nam là một công ty TNHH một thành viên có 100% vốn đầu tư nước ngoài. Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng là một công ty TNHH một thành viên do Nhà nước Việt Nam làm chủ sở hữu.
Lưu ý:
- Các quy định về đặc điểm và vốn góp của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020.
- Bạn có thể tham khảo thêm thông tin tại website của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: http://mpi.gov.vn/
Công ty trách nhiệm hữu hạn là một loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam. Loại hình doanh nghiệp này có nhiều ưu điểm như dễ dàng thành lập và vận hành, tính linh hoạt, trách nhiệm hữu hạn, ưu đãi thuế. Tuy nhiên, công ty TNHH cũng có một số nhược điểm như vốn điều lệ tối thiểu cao, số lượng thành viên bị giới hạn, tính thanh khoản thấp.