Đăng ký kinh doanh

Nội dung bài viết

Đăng ký kinh doanh là quy trình bắt buộc, được thực hiện tại Phòng đăng ký kinh doanh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư, nhằm thiết lập địa chỉ trụ sở chính và đăng ký thông tin về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mời quý khách tham khảo bài viết dưới đây của công ty luật SBLAW về đăng ký kinh doanh và thủ tục đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp.

Lựa chọn hình thức đăng ký kinh doanh

Hiện nay, theo quy định của pháp luật Việt Nam, khi bắt đầu kinh doanh trên thị trường, người khởi nghiệp có một số lựa chọn về mô hình kinh doanh. Cụ thể:

Đăng ký kinh doanh thành lập hộ kinh doanh cá thể:

Là lựa chọn phổ biến cho cá nhân muốn tự doanh và chịu trách nhiệm về mọi khía cạnh của doanh nghiệp.

Đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp:

  • Thành lập doanh nghiệp tư nhân.
  • Thành lập công ty TNHH: bao gồm công ty TNHH một thành viên hoặc Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
  • Thành lập công ty cổ phần.
  • Thành lập công ty hợp danh (đối với một số lĩnh vực đặc thù).

Tuy nhiên, với tính ưu việt của một số loại hình doanh nghiệp, thông thường chúng tôi tư vấn cho khách hàng lựa chọn 3 loại hình doanh nghiệp phổ biến với nhiều ưu điểm hơn:

  1. Thành lập công ty TNHH 1 thành viên.
  2. Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
  3. Thành lập công ty cổ phần.
Đăng ký kinh doanh là gì
Đăng ký kinh doanh là gì?

Quy định về các loại thuế của các loại hình đăng ký kinh doanh

STT Tiêu chí Hộ kinh doanh Các loại hình doanh nghiệp
1  Thuế môn bài Thuế môn bài cuả Hộ kinh doanh áp theo doanh thu/năm, cụ thể:

  • Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
  • Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
  • Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
Thuế môn bài của doanh nghiệp theo vốn điều lệ đăng ký:

  • Vốn  trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
  • Vốn  từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

 

2 Thuế giá trị gia tăng (VAT) Hộ kinh doanh nếu có thu nhập từ 100 triệu đồng trở lên thì phải kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng. Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu được quy định như sau:

  • Đối với phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.
  • Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.
  • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.
  • Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%.
Doanh nghiệp là đối tượng phải chịu thuế GTGT. Và có hai phương pháp để doanh nghiệp nộp thuế GTGT là phương pháp trực tiếp và phương pháp khấu trừ thuế.

Thuế suất thuế giá trị gia tăng tùy vào từng loại hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ mà có các mức thuế 0%, 5% và 10%.

 

3 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Hộ kinh doanh sẽ không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Doanh nghiệp có hai phương pháp kê khai thuế TNDN là phương pháp trực tiếp và phương pháp khấu trừ. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 20-22% lợi nhuận của doanh nghiệp.
4 Thu nhập cá nhân (TNCN) Theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC cá nhân kinh doanh nếu có thu nhập dưới 100 triệu đồng/năm thì được miễn cả thuế GTGT và thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Trường hợp có thu nhập từ 100 triệu trở lên thì phải khai nộp thuế GTGT và thuế TNCN. Còn đối với doanh nghiệp: Các thành viên trong doanh nghiệp phải chịu thuế TNCN theo quy định pháp luật thuế TNCN. Doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai nộp thuế TNDN cho các nhân viên của mình theo quy định của pháp luật thuế TNCN.

 

Các loại hình đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam

Hoàn tất quy trình thành lập công ty mới

Nhằm hỗ trợ người khởi nghiệp hiểu rõ hơn về bản chất của các loại hình kinh doanh cũng như các ưu nhược điểm của chúng trước khi quyết định đăng ký kinh doanh, SBLAW phân tích các phương án thực hiện đăng ký kinh doanh như sau:

Căn cứ pháp lý

Các loại hình đăng ký doanh nghiệp
Các loại hình đăng ký doanh nghiệp

Hộ kinh doanh cá thể

Hộ kinh doanh cá thể là mô hình do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của họ đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh, họ ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh và người được ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh chỉ được đăng ký một lần trong phạm vi toàn quốc và có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.

Ưu điểm của việc thành lập hộ kinh doanh cá thể

Quy mô nhỏ và đơn giản:

Phù hợp với hộ gia đình kinh doanh hoặc cá nhân mới bắt đầu, đặc biệt trong các lĩnh vực cung cấp hàng hóa tiêu dùng trực tiếp cho cá nhân như buôn bán quần áo, nhà hàng, thiết kế thời trang, tạp hóa.

Chế độ thuế thuận tiện:

Áp dụng chế độ thuế khoán và hóa đơn trực tiếp, giảm đơn giản sổ sách và hồ sơ kế toán cho chủ hộ kinh doanh.

Chuyển đổi dễ dàng:

Có thể chuyển đổi sang đăng ký thành lập doanh nghiệp như công ty TNHH hoặc công ty cổ phần.

Nhược điểm của việc thành lập hộ kinh doanh cá thể

Không được khấu trừ VAT:

Do là thuế trực tiếp, đối tác doanh nghiệp khi mua bán hàng hóa từ hộ kinh doanh không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng (VAT).

Chịu trách nhiệm vô hạn:

Hộ kinh doanh cá thể không có tư cách pháp nhân, do đó phải chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản dân sự của chủ hộ đối với hoạt động kinh doanh của mình. Điều này là một hạn chế so với công ty TNHH và Công ty cổ phần, nơi người góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn theo vốn góp của mình.

Thành lập doanh nghiệp cá thể
Thành lập doanh nghiệp cá thể

Thành lập doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp mà một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, không có tư cách pháp nhân.

Ưu điểm:

  1. Quyết định độc lập: Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định về hoạt động kinh doanh và sử dụng lợi nhuận.
  2. Tin tưởng từ đối tác: Chế độ trách nhiệm vô hạn tạo sự tin tưởng cho đối tác và khách hàng.

Nhược điểm:

  1. Rủi ro cao: Vì không có tư cách pháp nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn, bao gồm tài sản cá nhân.
  2. Hạn chế pháp lý: Thiếu sự ràng buộc bởi pháp luật so với các loại hình doanh nghiệp khác.
Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân
Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân

Thành lập công ty hợp danh

Công ty hợp danh là doanh nghiệp có ít nhất hai thành viên, trong đó thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân, và thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân.

Ưu điểm:

  • Uy tín kết hợp: Kết hợp uy tín cá nhân của nhiều người, tạo sự tin cậy cho đối tác và khách hàng.
  • Quản lý đơn giản: Số lượng thành viên ít, quản lý công ty không phức tạp.

Nhược điểm:

  • Rủi ro cao: Chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn tăng mức độ rủi ro cho các thành viên hợp danh.

Cả hai hình thức doanh nghiệp đều có ưu và nhược điểm riêng, việc chọn lựa phụ thuộc vào mục tiêu kinh doanh và quy mô của doanh nghiệp.

Thành lập công ty hợp danh
Thành lập công ty hợp danh

Thành lập công ty TNHH một thành viên

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài sản và nợ của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ.

Ưu điểm:

  • Trách nhiệm giới hạn: các thành viên chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp, giảm rủi ro cho chủ sở hữu.
  • Quyền quyết định: chủ sở hữu có toàn quyền quyết định về mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty.

Nhược điểm:

  • Ràng buộc pháp luật: chịu sự điều chỉnh chặt chẽ hơn so với doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty hợp danh.
  • Hạn chế huy động vốn: giới hạn huy động vốn do chỉ có một thành viên và không có quyền phát hành cổ phiếu hay trái phiếu.
  • Thời gian góp vốn: thời gian góp vốn là 90 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty THHH hai thành viên trở lên:

Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên, trong đó thành viên chịu trách nhiệm vô hạn, và thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn đã cam kết.

Ưu điểm:

  • Trách nhiệm giới hạn: các thành viên chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp, giảm rủi ro cho người góp vốn.
  • Quản lý đơn giản: số lượng thành viên ít, quản lý công ty không phức tạp.
  • Kiểm soát chuyển nhượng vốn: chế độ chuyển nhượng vốn được kiểm soát, giảm nguy cơ thâm nhập của người lạ.

Nhược điểm:

  • Ràng buộc pháp luật: chịu sự điều chỉnh chặt chẽ hơn so với doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty hợp danh.
  • Hạn chế huy động vốn: giới hạn huy động vốn do không có quyền phát hành cổ phiếu.
  • Thời gian góp vốn: thời gian góp vốn là 90 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Thành lập công ty cổ phần

Công ty cổ phần là một loại doanh nghiệp có cơ cấu vốn điều lệ được chia thành nhiều cổ phần có giá trị như nhau. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp. Cổ đông có quyền chuyển nhượng cổ phần và có thể là tổ chức hoặc cá nhân, với số lượng tối thiểu là ba và không có hạn chế về số lượng tối đa. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật chứng khoán.

Ưu điểm khi thành lập công ty cổ phần:

  • Trách Nhiệm Hữu Hạn: Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp, giảm rủi ro cho cổ đông.
  • Linh Hoạt Vốn: Cơ cấu vốn linh hoạt, thuận lợi cho nhiều người cùng góp vốn.
  • Huy Động Vốn Cao: Công ty có khả năng huy động vốn cao thông qua phát hành cổ phần chào bán hoặc cổ phiếu ra công chúng.
  • Chuyển Nhượng Vốn Dễ Dàng: Quy trình chuyển nhượng vốn tương đối dễ dàng, mở rộng đối tượng tham gia.

Nhược điểm khi thành lập công ty cổ phần:

  • Quản Lý Phức Tạp: Quản lý và điều hành công ty phức tạp do số lượng cổ đông lớn và đa dạng.
  • Ràng Buộc Pháp Luật: Bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định pháp luật, đặc biệt về tài chính và kế toán.
  • Góp Vốn Hạn Chế Trong 90 Ngày: Thời gian góp vốn là 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Thuế Chuyển Nhượng: Áp thuế thu nhập cá nhân theo chuyển nhượng cổ phần.

Lưu ý: Chỉ cổ đông sáng lập mới hiển thị thông tin trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia, và việc chuyển nhượng cổ đông không đòi hỏi thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Áp thuế thu nhập cá nhân theo chuyển nhượng chứng khoán là 0.1%, không phụ thuộc vào lãi/lỗ hay giá trị cổ phần.

Thành lập công ty cổ phần
Thành lập công ty cổ phần

Câu hỏi thường gặp về đăng ký kinh doanh

Thủ tục đăng ký kinh doanh cần nhiều thủ tục và giấy tờ quan trọng cần thiết. Dưới đây là 1 số câu hỏi về đăng ký kinh doanh mà được nhiều khách hàng thắc mắc nhất.

Công ty thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại đâu?

Khi có ý định thành lập doanh nghiệp, Công ty phải tiến hành đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại địa phương doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thủ tục đăng ký có thể thực hiện qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại dangkykinhdoanh.gov.vn.

Đăng ký hộ kinh doanh cá thể ở đâu?

Người muốn lập Hộ kinh doanh cá thể sẽ nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân quận/huyện tại nơi Hộ kinh doanh đặt trụ sở.

Đăng ký kinh doanh mất thời gian bao lâu?

Theo quy định của Luật doanh nghiệp, thời gian xử lý cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đăng ký kinh doanh có cần hộ khẩu thường trú hay không?

Việc thành lập công ty không phụ thuộc vào hộ khẩu thường trú của người thành lập. Người khởi nghiệp có thể lập công ty hoặc hộ cá thể ở bất cứ tỉnh nào mà họ muốn kinh doanh.

Đăng ký kinh doanh cần vốn là bao nhiêu?

Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp tự quyết định về mức vốn điều lệ của mình, trừ các ngành nghề có yêu cầu về vốn pháp định. Không cần chứng minh nguồn vốn, chỉ cần đảm bảo chịu trách nhiệm về vốn và đủ nguồn vốn ký quỹ theo quy định.

Đăng ký kinh doanh phải có trụ sở không?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải đăng ký địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp. Chung cư và nhà tập thể không được đăng ký làm trụ sở công ty cũng như địa chỉ của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty.

Đăng ký kinh doanh dùng hộ chiếu được không?

Yêu cầu đối với giấy tờ đăng ký kinh doanh như sau:

  • Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
  • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu có giá trị.

Công chức, viên chức có được đăng ký doanh nghiệp?

Luật Doanh nghiệp quy định các đối tượng cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp, bao gồm cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân, công nhân, viên chức quốc phòng và công an cũng không được phép, trừ trường hợp được ủy quyền đại diện hoặc quản lý phần vốn của Nhà nước.

Những câu hỏi về đăng ký kinh doanh
Những câu hỏi về đăng ký kinh doanh

Trên đây là toàn bộ thông tin về đăng ký kinh doanh là gì? Quy trình và thủ tục đăng ký kinh doanh theo luật pháp hiện hành. SBLAW cung cấp dịch vụ đăng ký kinh doanh cho các cá nhân và doanh nghiệp, tổ chức,… Quý khách có nhu cầu liên hệ ngay cho chúng tôi.

5/5 (1 Review)

Tư vấn pháp lý

Liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn 24/7

    Bài viết liên quan