Hợp đồng kinh tế là gì? Các vi phạm hợp đồng kinh tế thường gặp

Nội dung bài viết

Hợp đồng kinh tế là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Hợp đồng kinh tế đóng vai trò vô cùng quan trọng trong các giao dịch, mua bán hay thuê mướn,... Cùng SBLAW tìm hiểu hợp đồng kinh tế là gì? Các vi phạm hợp đồng kinh tế thường gặp.

Hợp đồng kinh tế là gì?

Hợp đồng kinh tế là một thỏa thuận pháp lý giữa hai hoặc nhiều bên để quản lý và điều chỉnh các mối quan hệ kinh tế giữa họ. Hợp đồng này có thể bao gồm nhiều yếu tố và điều khoản khác nhau, tùy thuộc vào mục tiêu cụ thể của nó và lĩnh vực kinh tế mà nó áp dụng.

Các loại hợp đồng kinh tế phổ biến hiện nay

Dưới đây là một số loại hợp đồng kinh tế phổ biến:

Hợp đồng mua bán:

Đây là loại hợp đồng thường được sử dụng để chuyển quyền sở hữu của tài sản (thường là hàng hóa hoặc dịch vụ) từ người bán cho người mua. Hợp đồng mua bán xác định giá trị, số lượng, chất lượng, và các điều kiện khác của việc mua bán.

Hợp đồng thuê:

Hợp đồng thuê xác định quyền sử dụng một tài sản (thường là bất động sản như nhà ở hoặc văn phòng) từ chủ sở hữu (bên cho thuê) đến người thuê (bên thuê) trong một khoảng thời gian cụ thể và với các điều kiện nhất định.

Hợp đồng cung cấp dịch vụ:

Đây là loại hợp đồng trong đó một bên cung cấp dịch vụ cho bên kia. Hợp đồng này có thể áp dụng cho nhiều loại dịch vụ khác nhau như dịch vụ tài chính, dịch vụ hóa đơn, dịch vụ vận chuyển, và nhiều loại dịch vụ khác.

Hợp đồng đầu tư:

Đây là hợp đồng mà một bên đầu tư tiền hoặc tài sản vào một doanh nghiệp hoặc dự án kinh doanh và có quyền nhận lợi nhuận từ đầu tư đó.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh:

Đây là hợp đồng mà hai hoặc nhiều bên hợp tác để thực hiện một dự án hoặc mục tiêu kinh doanh cụ thể. Hợp đồng này xác định các trách nhiệm và quyền của từng bên trong quá trình hợp tác.

Hợp đồng bảo hiểm:

Đây là hợp đồng mà một bên (người mua bảo hiểm) trả tiền cho bên kia (công ty bảo hiểm) để được bảo vệ khỏi rủi ro cụ thể, chẳng hạn như thiệt hại tài sản, bệnh tật, hoặc tai nạn.

Hợp đồng vay mượn:

Đây là hợp đồng trong đó một bên (người vay) mượn tiền hoặc tài sản từ bên kia (người cho vay) và cam kết trả lại theo các điều kiện cụ thể, thường kèm theo lãi suất và thời hạn.

Hợp đồng kinh tế thường chứa các điều khoản, điều kiện và quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan đến giao dịch kinh tế và thường được xây dựng để đảm bảo tính hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của tất cả các bên. Điều này giúp tạo ra sự dự đoán và ổn định trong các mối quan hệ kinh doanh và tài chính.

Các mẫu hợp đồng kinh tế

Mẫu hợp đồng kinh tế 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Số: /HĐMB

- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

- Căn cứ vào đơn chào hàng (đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của hai bên).

Hôm nay, ngày ...  tháng ... năm ....

Tại địa điểm: ................. Chúng tôi gồm:

Bên A

Tên doanh nghiệp ……………………

Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số: …

Địa chỉ: …………………………………

Điện thoại: ……………………………

Tài khoản số: …. Mở tại ngân hàng: …

Đại diện là ông (bà): ……………………

Chức vụ: …………………………………

Giấy ủy quyền số: ………………  (nếu có).

Bên B

Tên doanh nghiệp ………………………

Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số: …

Địa chỉ: ……………………………………

Điện thoại: ………………………………

Tài khoản số: ………  Mở tại ngân hàng: …

Đại diện là ông (bà): ……………………

Chức vụ: …………………………………

Giấy ủy quyền số: ……………………… (nếu có).

Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung công việc giao dịch:

1. Bên A bán cho bên B:

Cộng……………………………………………

Tổng giá trị (bằng chữ):………………………

2. Bên B bán cho bên A:

Cộng…………………………………………

Tổng giá trị (bằng chữ):…………………

Điều 2: Giá cả:

Đơn giá mặt hàng trên là …………..

Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa:

1. Chất lượng mặt hàng............................  được quy định theo……

2. Quy cách hàng hóa:

Điều 4: Bao bì và ký hiệu:

1. Bao bì làm bằng:.................................

2. Quy cách bao bì:............ . cỡ.............  kích thước:....

3. Cách đóng gói:

Trọng lượng cả bì:

Trọng lượng tịnh:

Điều 5: Phương thức giao nhận:

1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:

…………………………..

2. Bên B giao cho bên A theo lịch sau:

………………………….

3. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên .......... chịu.

4. Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc ..........  ).

5. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ..........  đồng/ ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.

6. Khi mua hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi nhập kho mới phát hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (Vina control) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

7. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm. Khi đến nhận hàng người nhận phải có đủ:

- Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;

- Giấy chứng minh nhân dân.

Điều 6: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa:

1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng......... cho bên mua trong thời gian là:..... tháng.

2. Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

Điều 7: Phương thức thanh toán:

1. Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức........................ trong thời gian………….

2. Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức........................ trong thời gian.................

Điều 8: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng:

1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ............. % giá trị phần hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 12 %).

2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Điều 9: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng:
1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).

2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra Tòa án.

Điều 10: Các thỏa thuận khác (nếu cần):

Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.

Điều 11: Hiệu lực của hợp đồng:

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày........................ đến ngày...................

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ....... có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa điểm họp thanh lý.

Hợp đồng này được làm thành............ bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ.......... bản.

Đại diện bên AĐại diện bên B

Mẫu hợp đồng kinh tế 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Số:      /HĐMB

- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

- Căn cứ vào đơn chào hàng (đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của hai bên).

Hôm nay, ngày........ tháng....... năm............

Tại địa điểm: .................................................. Chúng tôi gồm:

Bên A

Tên doanh nghiệp……………………………………………

Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số: ………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………

Tài khoản số: …………………. Mở tại ngân hàng: ……………………

Đại diện là ông (bà): …………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………

Giấy ủy quyền số: ………………………………………………… (nếu có).

Bên B

Tên doanh nghiệp……………………………………………

Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số: ………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………

Tài khoản số: …………………. Mở tại ngân hàng: ……………………

Đại diện là ông (bà): …………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………

Giấy ủy quyền số: ………………………………………………… (nếu có).

Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung công việc giao dịch:

1.      Bên A bán cho bên B:

STTTên hàngĐơn vị tínhSố lượngĐơn giáThành tiềnGhi chú

 

Cộng…………………………………………………………

Tổng giá trị (bằng chữ):………………………………………

2.      Bên B bán cho bên A:

STTTên hàngĐơn vị tínhSố lượngĐơn giáThành tiềnGhi chú

 

Cộng………………………………………………………………………………

Tổng giá trị (bằng chữ):…………………………………………………………..

Điều 2: Giá cả:

Đơn giá mặt hàng trên là …………..

Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa:

1. Chất lượng mặt hàng.............................. được quy định theo…………

2. Quy cách hàng hóa:

Điều 4: Bao bì và ký hiệu:

1. Bao bì làm bằng:............................................................

2. Quy cách bao bì:............................... cỡ........................ kích thước:......................

3. Cách đóng gói:

Trọng lượng cả bì:

Trọng lượng tịnh:

Điều 5: Phương thức giao nhận:

1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:

…………………………..

2. Bên B giao cho bên A theo lịch sau:

…….......................

3. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên .......... chịu.

4. Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc.................................. ).

5. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ....................................... đồng/ ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.

6. Khi mua hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi nhập kho mới phát hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (Vina control) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

7. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm. Khi đến nhận hàng người nhận phải có đủ:

- Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;

- Giấy chứng minh nhân dân.

Điều 6: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa:

1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng......... cho bên mua trong thời gian là:..... tháng.

2. Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

Điều 7: Phương thức thanh toán:

1. Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức........................ trong thời gian………….

2. Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức........................ trong thời gian.................

Điều 8: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng:

1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ............. % giá trị phần hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 12 %).

2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.

Điều 9: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng:

1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).

2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra Tòa án.

Điều 10: Các thỏa thuận khác (nếu cần):

Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.

Điều 11: Hiệu lực của hợp đồng:

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày........................ đến ngày...................

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ....... có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa điểm họp thanh lý.

Hợp đồng này được làm thành............ bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ.......... bản.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

Mẫu hợp đồng kinh tế 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG KINH TẾ

Số: ............/HĐKT

 

Hôm nay, ngày ....... tháng ....... năm...... tại ....................chúng tôi gồm có:

A/ Đại diện bên A:

- Đại diện:.................................... Chức vụ: .....................

- Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................

- Tài khoản : .....................................................................

- Mã số thuế: ....................................................................

- Điện thoại : ....................................................................

B/ Đại diện bên B:

- Đại diện:................................ Chức vụ: .........................

- Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................

- Tài khoản : .....................................................................

- Mã số thuế: ....................................................................

- Điện thoại : .....................................................................

Hai bên cùng nhau bàn bạc thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế với những điều khoản sau:

Điều I: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý  giao cho bên B nhận thi công công trình: .........................., với khối lượng công việc cụ thể như sau:............................................

 

ĐIỀU II: ĐỊA ĐIỂM THI CÔNG:

..............................................................................................

..............................................................................................

 

ĐIỀU III: TIẾN ĐỘ VÀ NGHIỆM THU CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH

- Ngày khởi công : Ngày......tháng......năm............

- Ngày hoàn thành : Ngày......tháng........năm ...........

 

Điều IV: GIÁ TRỊ VÀ HÌNH THỨC THANH QUYẾT TOÁN:

- Giá trị hợp đồng trước thuế là: ..................................

- Thuế VAT 10%: ..................................

- Tổng giá trị hợp đồng: .................................

(Bằng chữ: .....................................................................)

- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào công ty.

- Ngay sau khi bàn giao công trình đã hoàn thành hai bên tiến hành nghiệm thu quyết toán và thanh lý hợp đồng.

 

Điều V: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

+ Trách nhiệm A:

- Bàn giao mặt bằng cho bên B thi công, hồ sơ thiết kế thi công.

- Cử cán bộ kỹ thuật theo dõi, giám sát quá trình sửa chữa thi công công trình và giải quyết các vấn đề phát sinh tại công trình.

+ Trách nhiệm bên B:

- Lập phương án thi công trên cơ sở thiết kế kỹ thuật.

- Huy động nhân lực, máy móc thi công theo phương án được duyệt, đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật công trình.

- Tuân thủ các quy định đảm bảo an toàn trong lao động và đảm bảo vệ sinh môi trường.

 

Điều VI: TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT TRONG VIỆC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG:

- Nếu bên nào thực hiện không đúng theo hợp đồng, không đúng với thoả thuận về chất lượng, tiến độ công trình, thời hạn thanh toán thì bên vi phạm phải chịu phạt hợp đồng theo quy định của pháp luật.

- Nếu bên B thi công, sửa chữa không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chất lượng  của công trình phải sửa chữa và làm lại.

- Việc vi phạm hợp đồng của các bên mà gây thiệt hại vật chất cho phía bên kia thì bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại giá trị thực tế.

Điều VII: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng được thành lập 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau

Hợp đồng có hiệu lực từ  ngày ký.

 

     ĐẠI DIỆN BÊN A                               ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên, đóng dấu)                             (Ký tên, đóng dấu)

Các vi phạm hợp đồng kinh tế thường gặp

Trong bối cảnh nền kinh tế của đất nước ta càng ngày càng phát triển mạnh, đa dạng, không những trong nước mà còn có tính quốc tế, nhiều mối quan hệ đan xen, nhiều quy định pháp luật mới ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung...

Trong khi đó việc am hiểu pháp luật, kỹ năng soạn thảo hợp đồng kinh tế của không ít chủ thể kinh doanh còn nhiều hạn chế. Nhằm góp phần nâng cao chất lượng của hợp đồng kinh tế, khắc phục những sơ hở, thiếu sót của hợp đồng, hạn chế tranh chấp xảy ra. Việc vi phạm các loại hợp đồng này tập trung ở các điểm sau:

Thứ nhất, các vi phạm quy định của pháp luật thường gặp khi ký kết, thực hiện hợp đồng

Các loại hợp đồng kinh tế phổ biến bao gồm hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng dịch vụ, hợp đồng lao động, hợp đồng ủy quyền, hợp đồng ủy thác, hợp đồng hợp tác kinh doanh, ...

Không áp dụng đúng căn cứ pháp luật để áp dụng:

Việc xác định không đúng căn cứ pháp luật sẽ dẫn đến hợp đồng bị vô hiệu hoặc không được pháp luật bảo vệ. Căn cứ pháp luật khi soạn thảo hợp đồng là Bộ luật Dân sự 2015 (Luật cơ bản, luật khung về hợp đồng nói chung); Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Ngoài ra, đối với từng hợp đồng kinh tế cụ thể sẽ áp dụng thêm các luật chuyên ngành.

Giao kết hợp đồng không đúng đối tượng chủ thể:

Nghĩa là người tham gia giao kết không có tư cách để ký kết hợp đồng (Ví dụ: Trẻ em tham gia giao dịch dân sự mà không có người giám hộ, người của pháp nhân ký kết hợp đồng kinh tế nhưng không có giấy ủy quyền của người đại diện hợp pháp là người đứng đầu pháp nhân đó...).

Giao kết hợp đồng không tuân thủ hình thức hợp đồng đã được pháp luật quy định:

Việc vi phạm thể hiện ở chỗ những hợp đồng bắt buộc phải làm thành văn bản, phải công chứng, phải chứng thực nhưng lại không thực hiện đúng.

Ví dụ: Bộ luật Dân sự quy định hợp đồng mua bán nhà ở phải làm thành văn bản và phải được công chứng chứng thực nhưng lại chỉ viết bằng giấy tay.

Đối tượng giao kết hợp đồng bị pháp luật cấm:

Nhiều trường hợp các bên tham gia ký kết không am hiểu những hàng hóa hoặc các giao dịch bị pháp luật cấm hoặc hạn chế nên vẫn ký kết dẫn đến hợp đồng bị vô hiệu.

Ngoài ra, nhiều trường hợp về nội dung thì hợp pháp nhưng thực chất đối tượng hợp đồng (hàng hóa) lại là bất hợp pháp do không bảo đảm các giấy tờ hợp pháp (như hàng buôn lậu) hoặc để che giấu một hoạt động bất hợp pháp (như khai thấp giá mua bán để trốn thuế) cũng bị coi là vi phạm bất kể các bên có biết rõ thỏa thuận ngầm với nhau hay không.

Thỏa thuận mức phạt vượt quá quy định đối với loại hợp đồng:

Trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ hợp đồng, các bên có quyền thỏa thuận mức phạt nhưng cần lưu ý: đối với hợp đồng thương mại mức phạt tối đa không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm (Điều 301 Luật Thương mại năm 2005), còn đối với hợp đồng xây dựng công trình xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước, mức phạt không vượt quá 12% giá trị hợp đồng bị vi phạm (Điều 146 Luật Xây dựng năm 2014). Nếu các bên thỏa thuận mức phạt vượt quá các mức nêu trên thì sẽ không có hiệu lực pháp lý phần vượt quá.

Một số nội dung của hợp đồng không chặt chẽ:

Việc không quy định rõ ràng nội dung hợp đồng, chẳng hạn: quy định về thời gian thực hiện hợp đồng, nghĩa vụ thanh toán, thời điểm chuyển rủi ro, ... không rõ ràng hay không quy định về vi phạm hợp đồng, ... dễ làm nảy sinh tranh chấp, kiện tụng kiến cho quá trình kinh doanh gặp nhiều rắc rối. Do vậy, khi soạn thảo hợp đồng cần phải lưu ý về mặt ngôn từ phải cụ thể, rõ ràng, đầy đủ, không được nêu chung chung. Đặc biệt cần phải trù liệu đầy đủ những tình huống phát sinh nhất là đối với những hợp đồng lớn, có giá trị lớn, những hợp đồng mà đối tác là người nước ngoài.

Nội dung hợp đồng do các bên ký kết không bảo đảm các nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, trung thực:

Trường hợp này xác định do một hoặc nhiều bên đã có sự lừa dối hoặc có thủ đoạn ép buộc bên kia giao kết với nội dung áp đặt nhằm tạo lợi thế tuyệt đối cho mình.

Các vi phạm hợp đồng kinh tế thường gặp
Các vi phạm hợp đồng kinh tế thường gặp

Tham khảo >> https://vi.sblaw.vn/tu-van-soan-thao-hop-dong-thuong-mai/

Thứ hai, vi phạm của các chủ thể đối với hợp đồng đã giao kết

Dạng vi phạm hợp đồng này thường được thể hiện qua các trường hợp và nguyên nhân sau:

- Không chịu thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không giải thích rõ lý do cho bên kia (hợp đồng chưa được bên nào thực hiện).

Trường hợp này thường xảy ra do sau khi ký kết hợp đồng thì phát hiện mình bị hớ hoặc rơi vào điều kiện không có khả năng thực hiện hoặc biết rõ là nếu thực hiện thì sẽ bị bất lợi, ….

- Không chịu thực hiện nghĩa vụ hợp đồng mặc dù đã hưởng các quyền lợi từ hợp đồng. Chẳng hạn như vay tiền sau khi nhận được tiền vay thì sau đó không thực hiện nghĩa vụ trả tiền.

Trường hợp này xảy ra có nhiều nguyên do như bên thực hiện nghĩa vụ mất khả năng thanh toán (bị thua lỗ, phá sản), cố ý gian lận kéo dài thời gian thực hiện nghĩa vụ để có lợi cho mình hoặc do gian dối với bên đối tác đẩy phía bên kia vào thế bất lợi, nhiều trường hợp ký kết hợp đồng là để giải quyết một khó khăn trước mắt nào đó chứ thực sự không có khả năng thực hiện nghĩa vụ (như vay của người này để trả cho người khác...).

- Không thực hiện đúng, đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng (mặc dù có thực hiện hợp đồng).

Trường hợp này thường xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng do lỗi của một hoặc cả hai bên tìm cách thực hiện theo hướng có lợi cho mình hoặc do hiểu sai nội dung của hợp đồng, nhưng cũng có thể do một bên gặp khó khăn thực hiện không đúng các yêu cầu về số lượng, thời gian giao hàng... ngoài ra, nhiều trường hợp do lợi dụng một bên thiếu kinh nghiệm bên kia tìm cách để thực hiện không đúng nội dung hợp đồng (như viện cớ hợp đồng ghi không rõ, đổ lỗi khách quan, ...) đã ký kết.

Liên hệ ngay Công ty luật SBLAW để nhận được tư vấn pháp luật chính xác và nhanh chóng nhất.

5/5 (1 Review)

Bài viết liên quan